Trường Soonchunhyang - Soonchunhyang university ( SCH) - 순천향 대학교

Nằm trong TOP trường đi đầu trong đào tạo ngành Y tại Hàn Quốc, Trường Đại học Soonchunhyang là chọn lựa lý tưởng cho những du học sinh muốn khám phá nền y học hiện đại của “đất nước củ sâm”. Vậy trường Đại học Soonchunhyang có gì đặc biệt? hãy cùng Thanh Giang tìm hiểu các thông tin về trường qua bài viết nhé!

1. Tìm hiểu chung về trường Đại học Soonchunhyang

1.1 Giới thiệu tổng quan

  • Tên tiếng Anh: Soonchunhyang University
  • Tên tiếng Hàn: 순천향대학교

  • Năm thành lập: 1978
  • Loại hình: Tư thục
  • Số lượng giảng viên: 1.600
  • Số lượng sinh viên: 11.000, trong đó có 700 sinh viên quốc tế
  • Địa chỉ: 22 Soonchunhyang-ro, Shinchang-myun, Asan-si, Chungcheongnam, Hàn Quốc
  • Số điện thoại: TEL: +82-(0)41-530-1383/ FAX: +82-(0)41-530-1381

Tìm hiểu chung về trường Đại học Soonchunhyang

Trường Đại học Soonchunhyang được thành lập năm 1978, là một trong những ngôi trường tư thục hàng đầu “xứ kim chi”. Trường tọa lạc tại thành phố Ansan, tỉnh Nam Chungcheong. Hiện, Đại học Soonchunhyang có 6 trường đại học và 6 trường cao học trực thuộc với khoảng 12.000 sinh viên theo học và khoảng 380 giảng viên.

Trường có thế mạnh trong đào tạo ngành Y, là cơ sở điều hành 4 hệ thống bệnh viện đa khoa tại 4 thành phố lớn là Seoul, Gumi, Cheonan,Bucheo – tạo ra một mạng lưới y tế ở nước này. Bên cạnh đó, Đại học Soonchunhyang còn đào tạo nhiều chuyên ngành khác như Nhân văn, Kỹ thuật hay Quản trị kinh doanh…đem đến nhiều chọn lựa cho sinh viên.

1.2 Các thành tích đạt được trong quá trình hoạt động

Khi mới thành lập, Soonchunhyang chỉ phấn đấu để trở thành một trường cao đẳng y khoa. Tuy nhiên, những sự cố gắng và thành tích đạt được trong quá trình hoạt động đã đưa Soonchunhyang trở thành một trong những trường đại học có tiếng trong hệ thống giáo dục của Hàn Quốc. Trong đó có thể kể đến một số thành tích nổi bật như:

Theo như kết quả đánh giá toàn diện về các trường đại học tại Hàn Quốc do tổ chức Chungang Ilbo bình chọn vào năm 2009: Trường đại học Soonchunhyang đã xếp hạng thứ 31.

Vào năm 2010, theo kết quả đánh giá của Chonsun-QS Châu Á trường Đại học Soonchunhyang đã xếp thứ 151 trong các trường đại học ở Châu Á.

 2. Chương trình đào tạo của Đại học Soonchunhyang

Chương trình đào tạo của Đại học Soonchunhyang

2.1 Hệ học tiếng Hàn

Trường Đại học Soonchunhyang đem đến chương trình giáo dục tiếng Hàn chất lượng hàng đầu. Viện Ngôn ngữ Hàn Quốc của Đại học Soonchunhyang được Viện Giáo dục Quốc tế Hàn Quốc công nhận là một trong những trung tâm đào tạo tiếng Hàn tốt nhất cả nước.

Chương trình tiếng Hàn của trường gồm 4 kỳ/năm, mỗi kỳ kéo dài 10 tuần. Khi tham gia khóa đào tạo tiếng Hàn, người học sẽ được thực hành và đào tạo cả 4 kỹ năng là nghe-nói-đọc-viết. Đặc biệt, nhà trường thường xuyên tổ chức các buổi thực địa, tạo cơ hội để sinh viên trải nghiệm và tìm hiểu về văn hóa Hàn Quốc. Cụ thể:

Lớp học tiếng Hàn (thứ 2 – thứ 6): Sinh viên sẽ được đào tạo đầy đủ 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết cùng các lớp học văn hóa, ngữ pháp quen thuộc với môi trường sống ở Hàn Quốc. Bên cạnh đó, trường còn cung cấp các lớp luyện thi TOPIK cho sinh viên.

Hoạt động trải nghiệm văn hóa Hàn Quốc (2 – 3 / kỳ): các hoạt động tham quan các địa danh, di tích lịch sử, các lễ hội truyền thống của xứ sở Kim Chi.

Các sự kiện khác (diễn ra hằng năm): các cuộc thi cho người nước ngoài như cuộc thi viết, cuộc thi hùng biện, cuộc thi rung chuông vàng.

Giảng viên của viện Ngôn ngữ Hàn Quốc có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực dạy tiếng Hàn cho sinh viên quốc tế. Bên cạnh đó, giảng viên luôn nỗ lực để quan tâm đến từng sinh viên đến khi sinh viên làm quen với cuộc sống mới và văn hóa Hàn Quốc.

2.2 Hệ đào tạo đại học Soonchunhyang university

Trường Đại học Soonchunhyang đem đến các chuyên ngành đào tạo đa dạng về Y hoc, Khoa học tự nhiên và nhiều lĩnh vực chuyên môn khác như Nhân văn, Quản trị kinh doanh, Kỹ thuật… Hiện trường đang liên kết với 48 trường đại học ở 10 quốc gia khác nhau và nhiều chương trình trao đổi và du học.

Bạn có thể tham khảo ngành đào tạo hệ đại học của trường qua bảng tổng hợp sau:

Trường

Khoa

Khoa học xã hội và nhân văn

Nghiên cứu Văn hóa Quốc tế, Hàn Quốc, Anh, Trung Quốc

Giáo dục Mầm non

Giáo dục Đặc biệt

Giáo dục & Tư vấn Thanh niên

Sân khấu & Khiêu vũ

Nghiên cứu Phim & Hoạt hình

Nội dung Truyền thông

Kinh doanh toàn cầu

Quản trị Kinh doanh

Thương mại Quốc tế

Quản lý Du lịch

Kinh tế & Tài chính

Sở Tài chính và Bảo hiểm

Khoa học tự nhiên

Khoa học Đời sống

Công nghệ sinh học

Khoa học Đại dương

Hóa

Khoa học Thực phẩm & Dinh dưỡng

Khoa học sức khỏe môi trường

Kỹ thuật

Kỹ thuật phần mềm máy tính

Khoa học & Kỹ thuật máy tính

Kỹ thuật thông tin & Truyền thông

Kỹ thuật điện & điện tử

Kỹ thuật điện & truyền thông

Kỹ thuật thông tin

Kỹ thuật hóa học Nano

Kỹ thuật môi trường năng lượng

Kỹ thuật hiển thị & vật liệu

Cơ khí

Kiến trúc

Kỹ thuật An toàn Thông tin.

Y

Điều dưỡng

Y

Khoa học Y

Kỹ thuật CNTT y tế

Công nghệ sinh học y tế

Khoa học Y sinh

Quản lý chăm sóc sức khỏe

Nghiên cứu tiền lâm sàng

Trị liệu nghề nghiệp

Kỹ thuật Dược

2.3 Hệ đào tạo sau đại học

Với hệ đào tạo sau đại học, trường Soonchunhyang đem đến nhiều chương trình học thuộc các lĩnh vực khác nhau như:

  • Trường Cao học Quản lý toàn cầu
  • Trường Cao học Sư phạm
  • Trường Cao học Hành chính công
  • Trường Cao học Khoa học sức khỏe
  • Trường Cao học Pháp Y

3. Chương trình Học bổng - Học phí Soonchunhyang university

Học phí Soonchunhyang university

Hội trường Khoa học Giáo dục Đại học Soonchunhyang

3.1 Thông tin học phí

3.1.1 Học phí hệ học tiếng

Học phí của chương trình học tiếng sẽ bao gồm cả phí ký túc xá và phí trải nghiệm văn hóa Hàn Quốc. Cụ thể:

Phí trải nghiệm văn hóa Hàn Quốc

200.000 KRW

 

Học phí (1 năm)

4.800.000 KRW

Không bao gồm phí tài liệu

Phí ký túc xá (1 năm)

1.830.000 KRW

 

Tổng 

6.830.000 KRW

 

3.1.2 Học phí hệ Đại học

Đại học Soonchunhyang quy định mức học phí riêng cho từng nhóm chuyên ngành đào tạo, cụ thể như sau:

  • Các chuyên ngành của trường Khoa học Xã hội – Nhân văn (trừ các ngành – Giáo dục sớm ở trẻ em, Giáo dục đặc biệt, Tư vấn – giáo dục thanh thiếu niên, Phúc lợi xã hội), Trung Quốc học, Văn hóa Hàn Quốc, Văn học Anh Mỹ, Toàn cầu hóa: 3.356.000 KRW (~68.684.000 VNĐ)
  • Trường Kinh doanh quốc tế: 3.575.000 KRW (~73.166.000 VNĐ)
  • Trường Khoa học Tự nhiên, Công nghệ y khoa, Báo chí và truyền thông, Quản lý và quản trị sức khỏe, Phương tiện và truyền thông: 3.794.000 KRW (~77.648.000 VNĐ)
  • Rạp phim và nhảy, Phim và hoạt hình, Thương mại điện tử, Kỹ thuật IT Y tế, Hoạt hình số, Trường công nghệ, Công nghệ dữ liệu lớn, Internet vạn vật (IoT), Ô tô thông minh, Công nghệ hệ thống năng lượng, Nghệ thuật biểu diễn hữu hình, Kiến trúc (5 năm), Cơ điện tử y sinh: 4.147.000 KRW (~84.873.000. VNĐ)
  • Nội dung truyền thông, Khoa học thí nghiệm y sinh, Công nghệ sinh học y tế, Liệu pháp vận động: 3.898.000 KRW (~79.777.000 VNĐ)
  • Nghiên cứu tiền y tế, Dược: 5.020.000 KRW (~102.740.000 VNĐ)
  • Điều dưỡng: 4.084.000 KRW (~83.583.000 VNĐ)
  • Giáo dục sớm ở trẻ em, Giáo dục đặc biệt, Tư vấn – giáo dục thanh thiếu niên, Phúc lợi xã hội, Toán học: 3.498.000 KRW (~71.590.000 VNĐ)

3.1.3 Học phí hệ sau Đại học

Trường

Chương trình

Học phí/ năm

(KRW)

Học phí/ năm

(VNĐ)

Trường Cao học

Thạc sỹ

4.317

88.352.000

4.984

102.003.000

5.411

110.742.000

5.836

119.440.000

6.271

127.238.000

4.495

91.995.000

 

Tiến sỹ

5.078

103.927.000

5.599

114.590.000

6.057

123.963.000

6.501

133.050.000

Song bằng

4.406

90.173.000

5.031

102.965.000

5.505

112.666.000

Cao học giáo dục

Thạc sỹ

3.353

68.623.000

3.614

73.964.000

Cao học khoa học và sức khỏe

Thạc sỹ

3.226

66.023.000

3.475

71.119.000

Nghiên cứu đa ngành tương lai

Thạc sỹ

3.226

66.023.000

3.475

71.119.000

3.2 Chương trình học bổng

Trường Đại học Soonchunhyang đem đến chính sách học bổng tốt cho sinh viên hệ tiếng Hàn và sinh viên tham gia các chương trình đào tạo của trường. Giá trị học bổng được căn cứ theo điểm Topik của sinh viên. Cụ thể như sau:

3.2.1 Học bổng xuất sắc dành cho sinh viên hệ tiếng Hàn (sinh viên nhận học bổng sau 4 tuần nhập học)

  • Học bổng trị giá 300.000 KRW: sinh viên có TOPIK 2
  • Học bổng trị giá 800.000 KRW: sinh viên có TOPIK 3
  • Học bổng trị giá 1.000.000 KRW: sinh viên có TOPIK 4
  • Học bổng trị giá 1.200.000 KRW: sinh viên có TOPIK 5
  • Học bổng trị giá 1.400.000 KRW: sinh viên có TOPIK 6

3.2.2 Học bổng chuyên ngành dành cho sinh viên mới nhập học (chỉ áp dụng cho học kỳ đầu tiên)

  • Giảm 20% học phí kỳ đầu tiên: sinh viên đạt TOPIK 3
  • Giảm 60% học phí kỳ đầu tiên: sinh viên đạt TOPIK 4
  • Giảm 100% học phí kỳ đầu tiên: sinh viên đạt TOPIK 5 – 6

3.2.3 Học bổng dựa trên thành tích học tập (từ học kỳ thứ 2 trở đi)

  • Giảm 100% học phí và phí ký túc xá: sinh viên có điểm GPA đạt từ 4.0 trở lên
  • Giảm 30% học phí và 100% phí ký túc xá: sinh viên có điểm GPA đạt từ 3.5 – 3.99
  • Giảm 25% học phí và 100% phí ký túc xá: sinh viên có điểm GPA đạt từ 3.0 – 3.49
  • Giảm 20% học phí và 100% phí ký túc xá: sinh viên có điểm GPA đạt từ 2.5 – 2.99

4. Ký túc xá Đại học Soonchunhyang Hàn Quốc

4.1 Thông tin ký túc xá

Nhằm đem đến môi trường học tập thuận lợi cho sinh viên, đặc biệt là các bạn du học sinh theo học các chuyên ngành tại trường, Đại học Soonchunhyang xây dựng hệ thống ký túc xá hiện đại với sức chứa lớn, khoảng 3100 sinh viên. Kỹ túc xá trường Soonchunhyang gồm 4 tòa sau:

  • Global Village Dormitory (Sức chứa 543 sinh viên)
  • Sunrise Hall (Sức chứa 546 sinh viên)
  • Haemaji Hall (Sức chứa 970 sinh viên)
  • Haksung Hall (Sức chứa 1000 sinh viên)

Mỗi Ký túc xá được trang bị các tiện nghi như truy cập internet tốc độ cao, phòng máy tính, thiết bị tập thể dục, phương tiện giải trí, thiết bị giặt là và khu vực phòng chờ.

4.2 Chi phí ký túc xá

Sinh viên hệ chuyên ngành được sắp xếp ở tòa Global Village và Hyangseoul với chi phí 805.000 KRW/4 tháng (~ 16.100.000 VNĐ). Bên cạnh đó, sinh viên sẽ phải đóng 60 KRW (~1.232.000 VNĐ) lệ phí quản lý ký túc và tiền đặt cọc là 10 KRW (~205.000 VNĐ).

Theo thống kê thì chi phí TB mỗi tháng / 1 sinh viên tại trường Đại học Soonchunhyang ( từ chi phí ở, ăn, sinh hoạt, đi lại và những chi phí khác) khoảng 580KW/ tháng (~11 triệu 600K VND), trong đó chi phí ở là khoảng 180KW(~3 triệu 600K VNĐ) – 500KW(~10 triệu VNĐ)

5. Một số đặc điểm nổi bật của Soonchunhyang university

Một số đặc điểm nổi bật của Soonchunhyang university

5.1 Chất lượng giáo dục tốt

Đại Học Soonchunhyang thường được chọn tham gia các dự án Quốc gia, trong đó có “Bran Korea 21 Project” – dự án do Bộ Giáo dục Hàn Quốc khởi xướng để cấp học bổng và chi phí nghiên cứu cho các trường Đại học.

Trường từng được Bộ Giáo dục Hàn Quốc trao tặng Giải thưởng Quốc gia về Đổi mới Giáo dục trong 3 năm liền, khẳng định chất lượng đào tạo hàng đầu của trường.

5.2 Quan hệ hợp tác quốc tế

Trương hiện có quan hệ hợp tác với 176 trường Đại học danh tiếng trên 44 quốc gia khác nhau như Đại học Hà Nội (Việt Nam), Đại học Ngoại ngữ Bắc Kinh, Đại học Thượng Hải (Trung Quốc), Đại học California (Mỹ).

Hàng năm trường đều có chương trình trao đổi sinh viên với các trường đối tác, tạo điều kiện cho sinh viên tham gia giao lưu và học hỏi tại môi trường quốc tế.

5.3  Cơ hội việc làm hấp dẫn

Chất lượng giáo dục của Hàn Quốc có phần vượt trội hơn các quốc gia còn lại trong khu vực. Đặc biệt, trong quá trình đào tạo, sinh viên sẽ được tạo điều kiện để sinh viên được trải nghiệm thực tế chứ không thuần túy là tiếp thu kiến thức lý thuyết. Sự kết hợp giữa thực hành và lý thuyết giúp sinh viên có thêm kỹ năng và kinh nghiệm trong thế giới thực.

Ngoài ra, bằng cấp của Hàn Quốc được công nhận trên toàn thế giới, được nhiều quốc gia khác đánh giá cao. Sau khi tốt nghiệp các trường đại học, cao đẳng tại Hàn Quốc, bạn sẽ được săn đón tại nhiều cơ sở y tế hàng đầu với mức lương hấp dẫn.

Trên đây là thông tin tổng quan về Trường Đại học SoonchunhyangHàn Quốc. Hi vọng bài viết đã đem đến chia sẻ hữu ích, giúp bạn tìm hiểu trường đại học Hàn Quốc đầy đủ và chi tiết. Nếu muốn đi du học Hàn Quốc tại trường Soonchunhyang, bạn có thể liên hệ ngay với Thanh Giang để được tư vấn.

 

CLICK NGAY để được tư vấn và hỗ trợ MIỄN PHÍ

Chat trực tiếp cùng Thanh Giang 

Link facebook: https://www.facebook.com/thanhgiang.jsc

>>> Link Zalo: https://zalo.me/0964502233

>>> Link fanpage

Bài viết cùng chủ đề trường học - du học Hàn Quốc

Nguồn: https://duhoc.thanhgiang.com.vn

>>> Thông tin liên hệ THANH GIANG

TRỤ SỞ CHÍNH CÔNG TY THANH GIANG

THANH GIANG HÀ NỘI

Địa chỉ: 30/46 Hưng Thịnh, X2A, Yên Sở, Hà Nội.

THANH GIANG NGHỆ AN

Địa chỉ: Km3 số nhà 24, Khu đô thị Tân Phú, Đại lộ Lê Nin, Phường Vinh Phú - Nghệ An.

THANH GIANG HUẾ

Địa chỉ: Cm1-20 KĐT Ecogarden, Phường Vỹ Dạ, TP Huế

THANH GIANG HỒ CHÍ MINH

Địa chỉ: 357/46 Đường Bình Thành, Khu Phố 9, Phường Bình Tân, TP. HCM

THANH GIANG BẮC NINH

Địa chỉ: Thôn Trám, Xã Tiên Lục, Tỉnh Bắc Ninh

THANH GIANG HẢI PHÒNG

Địa chỉ: Số 200, Hồng Châu, Phường Lê Thanh Nghị, TP Hải Phòng

THANH GIANG THANH HÓA

284 Trần Phú, Phường Hạc Thành, TP Thanh Hoá

THANH GIANG HÀ TĨNH

Địa chỉ: Số nhà 410, Đường Mai Thúc Loan, Thúy Hội, Phường Thành Xen, TP Hà Tĩnh.

THANH GIANG ĐÀ NẴNG

Địa chỉ: 58 Cao Xuân Huy - Tổ 71 -  P. cẩm Lệ - TP Đà Nẵng.

THANH GIANG ĐỒNG NAI

Địa chỉ: Số 86C Nguyễn Văn Tiên, Khu Phố 9, Tân Triều, Đồng Nai

THANH GIANG CÀ MAU

241B, Trần Huỳnh, Phường Bạc Liêu, Tỉnh Cà Mau

THANH GIANG GIA LAI

21 Phù Đổng, Phường Pkeiku, Tỉnh Gia Lai.

THANH GIANG ĐĂK LẮK

12A/33, khu phố Ninh Tịnh 6, Phường Tuy Hòa, Tỉnh Đắk Lắk.

Hotline : 091 858 2233 / 096 450 2233 (Zalo)

Websitehttps://duhoc.thanhgiang.com.vn/https://xkld.thanhgiang.com.vn/

Viết bình luận