Đại học Quốc gia Seoul (SNU) - Seoul National University – 서울대학교
Là biểu tượng cho nền giáo dục chất lượng cao của Hàn Quốc, Đại học Quốc gia Seoul là niềm mơ ước của sinh viên Hàn Quốc nói riêng và sinh viên du học Hàn Quốc nói chung. Người dân “xứ kim chi” tin rằng, những sinh viên của trường Seoul sẽ có tương lai sáng lạn. Vậy Đại học Quốc gia Seoul có gì đặc biệt? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin cơ bản về trường qua bài chia sẻ dưới đây nhé!
1.Tìm hiểu chung về Đại học Quốc gia Seoul
1.1 Giới thiệu tổng quan
-
Tên tiếng Hàn: 서울대학교
-
Tên tiếng Anh: Seoul National University
-
Năm thành lập: 1900
-
Số lượng sinh viên: 29.000 sinh viên
-
Học phí tiếng Hàn: 6.320.000 – 6.920.000 KRW/năm
-
Ký túc xá: 850.000 – 1.000.000 KRW/ kỳ
-
Địa chỉ: 1 Gwanak-ro, Gwanak-gu, Seoul, Hàn Quốc
-
Website: http://www.useoul.edu/
Đại học Quốc gia Seoul là “trường đại học quốc gia đầu tiên của Hàn Quốc”, được ví như “người anh cả” mẫu mực của TOP SKY danh giá. Đây cũng là ngôi trường kiểu mẫu của nền giáo dục Hàn Quốc, nằm trong TOP 10 trường đại học quốc gia trọng điểm của “đất nước củ sâm”.
Đại học Seoul Hàn Quốc cũng là ngôi trường có lịch sử hình thành lâu đời. Tiền thân của trường là các học viện giáo dục do Vua Cao Tông nhà Triều Tiên thành lập năm 1895. Nửa thế kỷ sau, vào ngày 27 tháng 8 năm 1946, mười học viện giáo dục công lập tại Seoul hợp nhất thành Đại học Quốc gia Seoul ngày nay.
Đại học Quốc gia Seoul gồm ba học xá:
- Trụ sở chính tại Gwanak, Seoul là nơi đào tạo các chuyên ngành chính của trường.
- Học xá Yeongeon tại Daehak, Seoul là nơi đào tạo chuyên ngành về Y, Nha sĩ, Điều dưỡng.
- Học xá Suwon tại Pyeongchang, Gangwon
1.2 Thành tích nổi bật trong quá trình hoạt động
Đại học Quốc gia Seoul khẳng định vị trí đứng đầu trong nền giáo dục Hàn Quốc với nhiều thành tích nổi bật. Trong đó, có thể kể đến:
- Theo The Times Higher Education, năm 2020, SNU lọt TOP 50 Đại học nổi tiếng nhất thế giới và xếp hạng 9 tại Châu Á.
- Theo QS University Rankings năm 2020, SNU lọt TOP 40 Đại học xuất sắc nhất thế giới. Trường xếp hạng 11 tại Châu Á và là trường số 1 tại Hàn Quốc.
- Là một trong 4 trường đại học duy nhất của Hàn Quốc lọt vào bảng xếp hạng chất lượng các trường đại học của ARWU World University Ranking, QS World University Rankings và The Times World University Ranking.
- Đại học Quốc gia Seoul xếp hạng 20 thế giới về xuất bản ấn phẩm theo một phân tích số liệu từ chỉ số trích dẫn khoa học (Science Citation Index)
- Đại học đào tạo nhiều chuyên ngành nhất Hàn Quốc (hơn 19.000 chuyên ngành)
- Tỷ lệ sinh viên ra trường có việc làm đạt 100% và cung ứng lượng nhân tài trong nhiều lĩnh vực.
2. Chương trình đào tạo của Đại học Quốc gia Seoul
2.1 Chương trình đào tạo tiếng Hàn
2.1.1 Thông tin chương trình
Trung tâm Giáo dục Ngôn ngữ Hàn Quốc của trường được thành lập năm 1969 với mục đích giảng dạy ngôn ngữ và văn hóa Hàn Quốc cho sinh viên quốc tế và những người Hàn Quốc có mong muốn học tiếng Hàn.
Trường đem đến chương trình giảng dạy chất lượng với đội ngũ chuyên gia có kinh nghiệm chuyên môn tốt. Đội ngũ giảng viên của Đại học Seoul đều là các chuyên gia về giáo dục với bằng cấp tối thiểu là thạc sĩ nhân văn, xã hội và các ngành học liên quan. Đặc biệt, khi theo học tại trường, người học sẽ được học bộ giáo trình tiếng Hàn Đại học Seoul được biên soạn theo tiêu chuẩn Hàn Quốc, cung cấp đầy đủ kiến thức của 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết.
*** Giáo trình tiếng Hàn đại học Seoul
Chương trình tiếng Hàn tại SNU sẽ được chia thành 6 cấp độ. Tương đương với các trình độ TOPIK 1 ~ 6.
>>> TOPIK 1 (sơ cấp 1 và sơ cấp 2)
Cấp độ thấp nhất, dành cho những người chưa từng được học về ngôn ngữ Hàn Quốc. Ở cấp độ này bạn sẽ được học những từ ngữ, kỹ năng giao tiếp tối thiểu cần thiết cho cuộc sống hàng ngày.
Tại cấp độ này, bạn sẽ biết đọc cách phát âm của các ký tự tiếng Hàn (Hangul) một cách chính xác. Hiểu và sử dụng các câu đơn giản bằng cấu trúc cơ bản. Khi học xong cấp độ này bạn có thể tự giới thiệu bản thân, chào hỏi, gọi món, mua hàng,…
Kết thúc khóa học sẽ thi 2 kỹ năng nghe và đọc. Phần nghe 30 câu và đọc 40 câu hỏi. Tổng điểm tối đa là 200 điểm.
>>> TOPIK 2 (Trung cấp + cao cấp, tức từ TOPIK cấp 3 ~ cấp 6)
Bạn sẽ phải thi 3 kỹ năng Nghe – đọc – viết. Tổng điểm trong phần thi này là 300 điểm thi trong 180 phút.
>>> TOPIK cấp 3
Khóa tiếng Hàn trung cấp, dành cho những ai đã có 400 giờ học tiếng Hàn hoặc có khả năng tiếng Hàn tương đương.
Ở cấp độ này, bạn sẽ phân biệt được đặc tính cơ bản trong văn viết và văn nói 1 cách dễ dàng. Bạn có khả năng giao tiếp tiếng Hàn cơ bản duy trì quan hệ xã hội. Khả năng sử dụng các thiết bị công cộng.
>>> TOPIK cấp 4
Bạn hoàn toàn tự tin đọc hiểu được nội dung trong các tờ tạp chí, giáo trình học tập và có khả năng giao tiếp lưu loát trong cuộc sống và làm việc.
>>> TOPIK cấp 5
Có khả năng phân biệt một cách chính xác ngôn ngữ Hàn Quốc theo từng văn nói và văn viết, văn chính thức hoặc không chính thức. Bạn hoàn toàn có thể hiểu và sử dụng tiếng Hàn 1 cách lưu loát trong tất cả các lĩnh vực của xã hội.
>>> TOPIK cấp 6
Cấp độ cao cấp nhất trong TOPIK, đạt trình độ này bạn có thể nói tiếng Hàn như người bản xứ.
2.1.2 Học phí khóa học tiếng Hàn Đại học Quốc gia Seoul
Bạn có thể tham khảo thông tin học phí chương trình đào tạo tiếng Hàn qua bảng sau:
2.1.3 Học bổng
Trường Đại học Quốc gia Seoul đem đến chương trình học bổng cho cả sinh viên theo học các khóa học tiếng. Cụ thể:
- Sinh viên hoàn thành năm cấp học liên tiếp và nhận được năm giải thưởng cho sự chuyên cần hoặc danh dự sẽ được trao tặng học bổng lên tới 100% học phí của cấp tiếp theo.
- Những sinh viên đạt được điểm cao và làm gương cho những người khác có thể được trao học bổng với số tiền 300.000 KRW theo đề nghị của giáo viên
- Sinh viên cũng có thể được trao học bổng theo đề nghị của giáo viên và thông qua cuộc họp của hội đồng quản trị.
2.2 Chương trình đào tạo đại học
2.2.1 Chuyên ngành đào tạo
Đại học Quốc gia Seoul là ngôi trường đào tạo đa ngành, với hệ thống ngành học đa dạng, đem đến nhiều chọn lựa cho người học. Bạn có thể tham khảo thông tin ngành học chi tiết qua bảng sau:
2.2.2 Học phí
Học phí của Đại học Quốc gia Seoul được quy định theo từng nhóm ngành đào tạo, cụ thể:
2.2.3 Học bổng
Không chỉ có hệ thống ngành học đa dạng và chất lượng giảng dạy tốt, Đại học Quốc gia Seoul còn đem đến chính sách học bổng tốt cho những sinh viên theo học chương trình đại học của trường. Cùng với học bổng từ Chính phủ Hàn Quốc, sinh viên của trường còn có nhiều cơ hội nhận học bổng từ các tổ chức, tập đoàn…và cả những chương trình học bổng của trường. Cụ thể:
2.3 Chương trình đào tạo đại học
Đại học Quốc gia Seoul là cơ sở đào tạo chuyên sâu nhiều ngành học chất lượng cao, là điểm đến của nhiều học viên có nguyện vọng nâng cao kiến thức và năng lực chuyên môn. Đây cũng là ngôi trường có hệ thống chuyên ngành đào tạo sau đại học rất đa dạng. Cụ thể:
2.3.1 Chương trình đào tạo
>>> Khoa học xã hội và nhân văn
>>> Khoa học tự nhiên
>>> Kỹ thuật
>>> Y khoa
>>> Nghệ thuật
2.3.2 Học phí
2.3.3 Học bổng
3. Ký túc xá trường Đại học Quốc gia Seoul
Đại học Quốc gia Seoul trang bị hệ thống ký túc xá hiện đại và tiện nghi, đáp ứng tối ưu nhu cầu sinh hoạt và học tập của sinh viên và du học sinh.
3.1 Khu ký túc cho sinh viên du học tiếng Hàn
>>> Ký túc xá Gwanaksa
>>> Ký túc xá KLEC
3.2 Khu ký túc cho sinh viên du học đại học và sau đại học
>>> Khu nhà ở sinh viên (Student Residence Halls)
Khu nhà ở dành cho sinh viên nước ngoài được bố trí ở 3 khu nhà khác nhau. Không gian được thiết kế để thúc đẩy trao đổi văn hóa giữa các sinh viên đến từ hơn 80 quốc gia với nhiều tiện nghi khác nhau và còn có phòng riêng cho sinh viên khuyết tật.
Cơ sở vật chất và tiện ích:
Trung tâm Sức khỏe: Trung tâm sức khỏe cung cấp các dịch vụ Thể hình, Pilates, Yoga, Khiêu vũ.
Dịch vụ tư vấn: Trung tâm Tư vấn mở cửa cho cư dân vì sự an lành về tinh thần và cảm xúc.
Tiện nghi: Quán cà phê, Cửa hàng tiện lợi, Bếp; Sân thể thao, Khu vực chơi bóng chày, bóng bàn, Trung tâm thể hình, Phòng karaoke trả tiền tự động; Hội trường (Ga-on và Da-in), Phòng thực hành; Cửa hàng giặt là, Phòng học, Phòng chờ, Trung tâm văn hóa quốc tế, Tiệm cắt tóc, Cửa hàng văn phòng phẩm, Phòng thư, Máy khiếu nại dân sự, Hộp thư tự động,…
+ Sinh viên đại học
+ Sinh viên sau đại học
>>> Khu nhà ở gia đình (Gwanaksa Family Housing)
Nhà ở gia đình được cung cấp cho sinh viên cao học (nghiên cứu toàn thời gian) đã kết hôn. Nó nằm giữa nhà khoa Hoam và trung tâm nghiên cứu. Gwanaksa Family Housing ở bao gồm các tòa nhà 5 tầng 931 ~ 935 với 200 phòng. Có hai loại phòng là phòng 14 mét vuông và 15 mét vuông. Mỗi phòng có phòng khách/ bếp nhỏ và phòng tắm.
Sinh viên quốc tế sẽ được cung cấp các tiện ích chính như giường, bàn, bàn, tủ lạnh và bếp ga.
>>> Khu nhà ở BK (BK Residence Halls)
Khu nhà ở BK của Đại học Quốc gia Seoul là ký túc xá dành cho các nhà nghiên cứu của Hàn Quốc và nước ngoài, sinh viên cao học (bao gồm cả sinh viên nghiên cứu) để ổn định cuộc sống.
Tất cả các phòng được cung cấp đồ nội thất thiết yếu như giường, bàn, bàn, tủ quần áo, tủ lạnh, bếp ga, máy giặt,…
4. Một số đặc điểm nổi bật của Trường Đại học Quốc gia Seoul
4.1 “Anh cả” của nhóm trường SKY huyền thoại
SKY là top 3 trường học danh giá và uy tín nhất tại Hàn Quốc, bao gồm Đại học Quốc gia Seoul, Đại học Korea và Đại học Yonsei. Theo thống kê của Bộ Giáo dục Hàn Quốc, chỉ có xấp xỉ 1% học sinh người Hàn được nhận vào 3 trường SKY hàng năm.
Nhiều năm liên tiếp, Đại học Quốc gia Seoul luôn xếp số 1 TOP SKY, đồng thời là trường công lập duy nhất góp mặt trong bộ ba huyền thoại này.
4.2 Cơ sở hạ tầng hiện đại và tiện ích
Là đại học quốc gia trọng của Hàn Quốc, SNU được Chính phủ đầu tư cơ sở hạ tầng rộng lớn và hiện đại, với tổng diện tích lớn xấp xỉ bằng 1.120 sân bóng đá tiêu chuẩn.
Ngoài 3 học xá Gwanak, Yeongeon và Suwon, SNU còn đầu tư:
- Xây dựng các trường mầm non, trường nữ sinh, trường THCS và THPT cho chuyên ngành Sư phạm.
- Thành lập 3 phân khu thí nghiệm tại Suwon, Gwanak và Vườn Thảo dược y học tại Goyang, Siheung, Paju & Jeju.
- Xây dựng 4 cơ sở nghiên cứu tại Pyeongchang, Hongcheon, Donghae và Chuncheon, v.v.
4.3 “Cái nôi” nuôi dưỡng CEO, chính trị gia và các nhà khoa học
Những gương mặt tiêu biểu từng học tập và nghiên cứu tại Trường Đại học Hàn Quốc gồm:
- Chung Unchan: cựu thủ tướng Hàn Quốc
- Ban Kimoon: Nguyên Tổng thư kí Liên Hiệp Quốc
- Rebekah Kim: giáo sư châu Á đầu tiên tại đại học Harvard
- Nhiều nhiệm kỳ CEO tại các tập đoàn hàng đầu Hàn Quốc, như Huyndai, LG, Samsung, POSCO, Lotte, Daewo, KIA.
- Lee Sooman: giám đốc SM Entertainment
- Bang Si Hyuk: giám đốc BIG HIT Entertainment
Trên đây là thông tin tổng quan về Trường Đại học Quốc gia Seoul. Qua bài viết này, bạn có thể tìm hiểu chi tiết thông tin ngành học, chi phí, học bổng và những đặc điểm nổi bật của trường, giúp các bạn du học sinh tìm hiểu về trường du học Hàn Quốc một cách đầy đủ nhất. Nếu có vấn đề thắc mắc cần giải đáp, bạn hãy liên hệ ngay với Thanh Giang để được tư vấn chi tiết nhé!
CLICK NGAY để được tư vấn và hỗ trợ MIỄN PHÍ
Chat trực tiếp cùng Thanh Giang
Link facebook: https://www.facebook.com/thanhgiang.jsc
>>> Link Zalo: https://zalo.me/0964502233
>>> Link fanpage
- DU HỌC THANH GIANG CONINCON.,Jsc: https://www.facebook.com/duhoc.thanhgiang.com.vn
- XKLĐ THANH GIANG CONINCON.,Jsc: https://www.facebook.com/xkldthanhgiangconincon
- Đại học Yonsei Hàn Quốc – “Cái nôi” nuôi dưỡng nhân tài
- Đại học Chung-Ang Hàn Quốc (Chung Ang University – 중앙대학교)
- Korea University – Trường Đại học Korea - TOP 3 trường đại học hàng đầu “xứ kim chi”
- Konkuk University - Trường Đại học Konkuk Hàn Quốc (건국대학교)
- Myongji University – TOP đầu các trường chứng nhận tại Hàn Quốc
- Soongsil University – Ngôi trường 120 năm tuổi “xứ kim chi”
- Kyonggi University - Đại học Kyonggi Hàn Quốc (경기대학교)
- Hanyang University - Trường Đại học Hanyang Hàn Quốc (한양대학교)
- Trường đại học Hàn Quốc - TOP 17 trường uy tín hàng đầu tại "xứ kim chi"
- ĐẠI HỌC KYUNG HEE - Ngôi trường danh tiếng bậc nhất xứ Hàn
- Đại học Kookmin Hàn Quốc – Trường đại học quốc dân xứ Kim Chi
- Dong A University - Trường Đại học Dong A Hàn Quốc – 동아대학교
- Dongguk University - Đại học DONGGUK - Trường Du học Hàn Visa thẳng
- Keimyung University – Ngôi trường của những bộ phim học đường Hàn Quốc
- Trường SOPA – “cái nôi” đào tạo idol cho làng giải trí Hàn Quốc
- Hongik University - Trường Đại học Hongik Hàn Quốc
- Học viện nghệ thuật Seoul - Korea National University of Arts
- Seokyeong University - Trường Đại học SeoKyeong Hàn Quốc (서경대학교)
- Gwangju University – Trường Đại học Gwangju Hàn Quốc – THÔNG TIN TỔNG QUAN
- Đại học Daegu Hàn Quốc – TOP 20 trường đại học nổi tiếng tại “xứ sở kim chi”
- Chungnam National University - Đại Học Quốc Gia CHUNGNAM Hàn Quốc - 충남대학교
- Trường Soonchunhyang - Soonchunhyang university ( SCH) - 순천향 대학교
- Đại học Hanshin (Hanshin University) – Trường THẦN HỌC đầu tiên của Hàn Quốc
- Hannam University – TOP trường chứng nhận tốt nhất Hàn Quốc
- Đại học Chungwoon Hàn Quốc - Chungwoon University – 청운대학교
- Đại học Nghệ thuật quốc gia Seoul – TOP 10 trường nghệ thuật tốt nhất “xứ kim chi”
- Trường Đại học Daejeon Hàn Quốc - Daejeon University – DJU – (대전대학교)
- Gachon University – Trường Đại học Gachon Hàn Quốc – 가천대학교
- Changwon National University – Trường Đại học Changwon Hàn Quốc – 창원대학교
- Dankook University - Trường Đại học Dankook Hàn Quốc
- Các trường đại học có học phí thấp ở Seoul - REVIEW các trường có học phí thấp nhất
- Đại học Sangmyung Hàn Quốc - Sangmyung University - 상명대학교
- Inje University – Trường TOP đầu trong đào tạo ngành Y Dược tại Hàn Quốc
- Kwangwoon University – Top 4 trường chất lượng cho du học sinh xứ kim chi
- Trường SEJONG Hàn Quốc (세종대학교)
- Đại học Ajou – Ngôi trường đào tạo Kỹ thuật tốt nhất Hàn Quốc
- Các trường đại học Hàn Quốc - TỔNG HỢP trường liên kết Thanh Giang
- Pukyong National University – Trường Đại học Quốc gia Pukyong – 부경대학교
- Đại học Busan – Niềm tự hào của “thành phố biển”
- Đại học Kosin – TOP trường chứng nhận tốt nhất tại thành phố cảng Busan
- Youngsan University – Ngôi trường danh tiếng tại thành phố biển Busan
- Catholic University Of Korea – Ngôi trường Công giáo hàng đầu Hàn Quốc
- Woosong University – Trường Đại học Woosong Hàn Quốc – 우송대학교
- Dongseo University – Trường có học phí thấp nhất Busan - 동서 대학교
- Đại học Seoul Sirip – Trường công lập học phí chuyên ngành thấp nhất Seoul
- Trường Đại học nữ sinh Seoul – Seoul Women’s University – 서울여자대학교
- Seoul National University Of Science And Technology - Đại học Khoa học và Công nghệ Quốc gia Seoul
- Hankuk University – Đại học Ngoại ngữ Hàn Quốc (HUFS)
- Chungbuk National University – TOP trường visa thẳng du học Hàn Quốc
- Đại học Quốc Gia Incheon Hàn Quốc - 인천대학교
- Đại học Tongmyong – Ngôi trường TOP đầu tại “thành phố biển” Busan
- Đại học Quốc gia Chonbuk Hàn Quốc - Jeonbuk National University
- Bucheon University – Đại học Bucheon - TOP trường học phí rẻ tại tỉnh Gyeonggi
- Đại học Suwon – Ngôi trường có thế mạnh ngành âm nhạc – Nghệ thuật – Khởi nghiệp
- Ulsan University - Trường Đại học ULSAN Hàn Quốc (울산대학교)
- Đại học Jeonju – Ngôi trường nổi tiếng của “thành phố ẩm thực” – Jeonju
- Đại học Ngoại ngữ Busan - Busan University of Foreign Studies
- Hanbat University – Trường Đại học quốc gia Hanbat – 한밭대학교
- Kongju National University – Ngôi trường Quốc gia uy tín miền Trung Hàn Quốc
- Đại học Ewha - Ngôi trường tốt nhất dành cho nữ sinh tại Hàn Quốc
- Đại học Yongin Hàn Quốc – Ngôi trường có THẾ MẠNH trong đào tạo thể dục thể thao
- Duksung Women’s University – Đại học nữ sinh Duksung – 덕성여자대학교
- Kookje University - (KJ) – Đại học Kookje Hàn Quốc – THÔNG TIN tổng quan
- Chongshin University – Đại học Chongshin – Trường công giáo lớn nhất Hàn Quốc
- Kyungsung University - Trường Đại học Kyungsung Hàn Quốc
- Đại học Kangwon – TOP trường chứng nhận uy tín tại “đất nước củ sâm”
- Đại học Quốc gia Chonnam – TOP 5 trường quốc lập lớn nhất Hàn Quốc
- Gumi University – Đại học Gumi - “Cái nôi” đào tạo kỹ sư công nghệ hàng đầu
- Đại học Yeungnam – TOP trường đại học giảng dạy tiếng Hàn tốt nhất cả nước
- Kunsan National University – Đại học Quốc gia Kunsan Hàn Quốc – TỔNG QUAN
- Handong Global University – TOP trường đại học Luật hàng đầu thế giới
- Silla University - Trường Đại học Silla Hàn Quốc – 신라대학교
- Đại học Chosun Hàn Quốc – Ngôi trường nổi tiếng tại “đô thị ánh sáng” Gwangju
- Daejin University – Trường đại học nghiên cứu đa ngành tốt nhất Hàn Quốc
- Anyang University – TOP trường mã code visa thẳng du học Hàn Quốc
- Pyeongtaek University – Đại học tổng hợp danh tiếng của “xứ kim chi”
- Sookmyung Women's University - Đại học Nữ sinh Sookmyung Hàn Quốc
- Trường Đại học NamSeoul Hàn Quốc - Namseoul University
- Cao đẳng Myongji – Myongji College - TOP trường đào tạo ngành Làm đẹp tại Hàn Quốc
- Daegu Catholic University – Trường đại học công giáo lớn nhất Hàn Quốc
- Cheongju University (CJU) – Ngôi trường danh tiếng tại miền Trung Hàn Quốc
- Postech University – Đại học Khoa học và Công nghệ Pohang Hàn Quốc
- Hoseo University – CHỌN LỰA TỐT cho du học sinh khối ngành Công nghệ
- Dong Eui University – Ngôi trường danh tiếng tại “thành phố biển” Busan
- Kumoh National Institute Of Technology – Đại học Kỹ thuật Kumoh – 국립금오공과대학교
- Catholic Kwandong University – Đại học công giáo Kwandong –가톨릭관동대학교
- Kyungdong University (KDU) – Đại học đầu ngành lĩnh vực Công nghệ thông tin
- Kangnam University (KNU) – Trường Đại học Kangnam Hàn Quốc - 강남대학교
- Baekseok University (백석대학교) – Ngôi trường tư thục danh giá tại Nam Chungcheong
- Đại học Wonkwang Hàn Quốc – Lựa chọn hàng đầu của du học sinh Việt Nam
- Đại học Gyeongsang – TOP trường đại học quốc gia trọng điểm của Hàn Quốc
- Hanseo University – Đại học Hanseo (HSU) – “Cái nôi” của ngành Hàng không
- Gyeongju University - Trường đại học GYEONGJU - 경주대학교
- TOP 20 trường đại học Hàn Quốc – Du học Hàn Quốc trường nào tốt nhất?
- Mokpo University – Chọn lựa lý tưởng để HỌC TẬP và TRẢI NGHIỆM
- Trường Đại học Joongbu – TOP 1% visa thẳng du học Hàn Quốc
- Các trường đại học ở Busan Hàn Quốc - TOP trường uy tín cho du học sinh
>>> Thông tin liên hệ THANH GIANG
TRỤ SỞ CHÍNH CÔNG TY THANH GIANG
THANH GIANG HÀ NỘI
Địa chỉ: 30/46 Hưng Thịnh, X2A, Yên Sở, Hà Nội.
THANH GIANG NGHỆ AN
Địa chỉ: Km3 số nhà 24, Khu đô thị Tân Phú, Đại lộ Lê Nin, Phường Vinh Phú - Nghệ An.
THANH GIANG HUẾ
Địa chỉ: Cm1-20 KĐT Ecogarden, Phường Vỹ Dạ, TP Huế
THANH GIANG HỒ CHÍ MINH
Địa chỉ: 357/46 Đường Bình Thành, Khu Phố 9, Phường Bình Tân, TP. HCM
THANH GIANG BẮC NINH
Địa chỉ: Thôn Trám, Xã Tiên Lục, Tỉnh Bắc Ninh
THANH GIANG HẢI PHÒNG
Địa chỉ: Số 200, Hồng Châu, Phường Lê Thanh Nghị, TP Hải Phòng
THANH GIANG THANH HÓA
284 Trần Phú, Phường Hạc Thành, TP Thanh Hoá
THANH GIANG HÀ TĨNH
Địa chỉ: Số nhà 410, Đường Mai Thúc Loan, Thúy Hội, Phường Thành Xen, TP Hà Tĩnh.
THANH GIANG ĐÀ NẴNG
Địa chỉ: 58 Cao Xuân Huy - Tổ 71 - P. cẩm Lệ - TP Đà Nẵng.
THANH GIANG ĐỒNG NAI
Địa chỉ: Số 86C Nguyễn Văn Tiên, Khu Phố 9, Tân Triều, Đồng Nai
THANH GIANG CÀ MAU
241B, Trần Huỳnh, Phường Bạc Liêu, Tỉnh Cà Mau
THANH GIANG GIA LAI
21 Phù Đổng, Phường Pkeiku, Tỉnh Gia Lai.
THANH GIANG ĐĂK LẮK
12A/33, khu phố Ninh Tịnh 6, Phường Tuy Hòa, Tỉnh Đắk Lắk.
Hotline : 091 858 2233 / 096 450 2233 (Zalo)
Website: https://duhoc.thanhgiang.com.vn/ - https://xkld.thanhgiang.com.vn/