Inje University – Trường TOP đầu trong đào tạo ngành Y Dược tại Hàn Quốc

Thực hiện sứ mệnh “lấy đức để phát triển toàn cầu”, Inje University luôn chú trọng đến phương pháp giảng dạy, tính sáng tạo cũng như kỹ năng chuyên môn, đem đến môi trường học tập hiệu quả cho người học. Đây cũng là trường TOP đầu trong đào tạo ngành Y Dược tại Hàn Quốc. Với mức học phí hợp lý, Đại học Inje là ngôi trường lý tưởng cho các bác sĩ tương lai.

1. Tìm hiểu chung về Inje University – Đại học Inje Hàn Quốc

1.1 Giới thiệu tổng quan

  •  Tên tiếng Hàn: 인제대학교
  • Tên tiếng Anh: Inje University
  • Loại hình: Tư thục
  • Năm thành lập: 1932
  • Học phí học tiếng Hàn: 5.000.000 KRW/năm
  • Địa chỉ: 197 Inje-ro, Hwalcheon-dong, Gimhae, Gyeongsangnam-do, Hàn Quốc
  • Website: http://www.inje.ac.kr

inje university

Inje University được phát triển từ Bệnh viện Paik - một tổ chức đại diện của các bệnh viện Hàn Quốc. Trường được thành lập vào năm 1979, là cơ sở đào tạo ngành Y Dược hàng đầu tại “xứ sở kim chi”.

Đại học Inje chú trọng đào tạo kỹ năng bên cạnh kiến thức, đặt nền hòa bình của con người vào thực tiễn, tôn trọng sự sống, bảo vệ thiên nhiên bằng tinh thần sáng tạo cứu cánh, cứu thế giới, thực hiện tư tưởng giúp thể giới có đạo đức và nhân văn từ trái tim.

Inje University có 2 trụ sở chính: Gimhae (Gyeongsangnam) và Busan. Trường luôn được đánh giá cao về chất lượng giảng dạy bởi đội ngũ giáo viên và giáo sư giỏi, giáo viên xuất sắc (92% tổng số giáo viên có bằng tiến sĩ) và tỷ lệ đảm bảo giảng dạy cao.

Bên cạnh đó, Đại học Inje Hàn Quốc cũng trang bị hệ thống cơ sở vật chất hiện đại, khuôn viên rộng lớn hỗ trợ sinh viên học tập và nghiên cứu trong điều kiện tốt nhất.

1.2 Các thành tích đạt được trong quá trình hoạt động

Tìm hiểu chung về Inje University – Đại học Inje Hàn Quốc

Inje University khẳng định vị trí đi đầu của mình trong hệ thống giáo dục Hàn Quốc với nhiều thành tựu trong quá trình đào tạo, có thể kể đến như:

Trường được Bộ Giáo dục và Đào tạo Hàn Quốc chọn để trở thành thành viên của chương trình PRIME năm 2016 (đây là chương trình giáo dục đáp ứng theo nhu cầu của ngành công nghiệp, một dự án được thiết kế nhằm thúc đẩy sự tăng trưởng trong các lĩnh vực kỹ thuật), dự án sẽ mang lại 42 triệu đô la trong 3 năm cho trường Inje.

Trường đứng hạng thứ 8 trong bảng xếp hạng trường đại học toàn diện (JoongAng Daily’s) năm 2014.

Sinh viên của trường Inje được giảm chi phí y tế tại những bệnh viện Inje University Paik Hospitals (có 5 bệnh viện trên khắp cả nước).

Có vị trí tiếp xúc cao với những thành phố lân cận (hệ thống xe bus thuận tiện di chuyển, chỉ mất 1 giờ đến Busan và 3 giờ đến Seoul).

2. Chương trình đào tạo Inje University – Đại học Inje Hàn Quốc

2.1 Hệ học tiếng Hàn

Trường Đại học Inje Hàn Quốc đem đến chương trình học tiếng Hàn chất lượng cho du học sinh quốc tế. Chương trình được thiết kế theo cấp học với mục tiêu và nội dung phù hợp với từng trình độ.

>>> Các cấp độ khóa học tiếng Hàn

Cụ thể, khóa học tiếng Hàn của trường được phân chia thành nhiều cấp độ từ sơ cấp đến cao cấp như sau:

Cấp học

Mục tiêu và nội dung lớp học

Sơ cấp 1

Giao tiếp đơn giản cho các hoạt động trong cuộc sống hàng ngày như giới thiệu bản thân, mua sắm, đặt món ăn.

Hiểu và nói chuyện về các chủ đề quen thuộc như bản thân, gia đình, sở thích và thời tiết

Có thể tạo ra các câu đơn giản dựa trên việc hiểu từ vựng và ngữ pháp. 

Sơ cấp 2

Giao tiếp qua điện thoại,  hỏi ý kiến, sử dụng các cơ sở công cộng nhưu bưu điện, ngân hàng,…

Có thể hiểu và dùng các đoạn văn về các chủ đề riêng tư và thân thuộc

Có thể phân biệt giữa cách thể hiện trang trọng và bình thường.

Trung cấp 1

Không cảm thấy khó khăn trong giao tiếp hàng ngày và có thể sử dụng cơ bản trong nhiều hoàn cảnh và duy trì các mối quan hệ xã hội.

Có thể diễn đạt hoặc hiểu những chủ đề xã hội quen thuộc và chủ đề cá nhân.

Hiểu và sử dụng các đặc điểm cơ bản của ngôn ngữ với hình thức viết và nói

Trung cấp 2

Có thể sử dụng ngôn ngữ cho các môi trường công cộng và quan hệ xã hội, cũng như công việc chung.

Hiểu và áp dụng những chủ đề xã hội chung của tin tức và trong các bài báo.

Hiểu và sử dụng các nội dung văn hóa xã hội dựa dựa trên các thành ngữ phổ biến và hiểu văn hóa đại diện của Hàn Quốc.

Cao cấp 1

Nâng cao kỹ năng dựa trên những gì đã được trong sơ cấp và trung cấp

Có thể phân loại ngôn ngữ tùy theo tình huống trang trọng hay bình thường cũng như bối cảnh nói và viết.

Cao cấp 2

Dựa trên khả năng ngôn ngữ đã học, có thể biểu hiện một cách logic và mạch lạc ý tưởng của mình cho việc nghiên cứu hoặc vè công việc chuyên ngành.

Có thể hiểu và thảo luận về các chủ đề học thuật, cụ thể như chính trị, kinh tế,xã hội và văn hóa.

>>> Lịch học của khóa học

Lịch học

Thứ 2

Thứ 3

Thứ 4

Thứ 5

Thứ 6

Đợt 1

Ngữ pháp và Biểu hiện 1

Nghe & Nói

Ngữ pháp & Biểu hiện 1

Nghe & Nói

Từ vựng & Phát âm

Đợt 2

Nói 1

Nói 1

 

Đợt 3

Ngữ pháp và Biểu hiện 2

Nghe & Đọc

Ngữ pháp và Biểu hiện 2

Nghe & Đọc

Bài tập & Hoạt động

Đợt 4

Nói 2

Nói 2

Lớp học văn hóa

2.2 Hệ đào tạo đại học

Chương trình đào tạo Inje University – Đại học Inje Hàn Quốc

Để tham gia chương trình đào tạo hệ đại học của trường, người học cần đáp ứng các điều kiện dưới đây:

  • Đã tốt nghiệp THPT
  • (Sinh viên chuyển tiếp năm 3) đã hoàn thành ít nhất 4 kì học trong chương trình học 4 năm hoặc đã tốt nghiệp/dự định tốt nghiệp ở các trường cao đẳng 2-3 năm
  • Có bằng TOPIK 3 trở lên hoặc đã vượt qua bài thi năng lực tiếng Hàn.

Bạn có thể tham khảo các ngành đào tạo hệ đại học của Inje University qua bảng sau:

Trường

Ngành

Y

Y dự bị

Y học

Điều dưỡng

Điều dưỡng

Khoa học – Nghệ thuật khai phóng

Ngôn ngữ và văn học

Ngôn ngữ và văn học Nhật

Ngôn ngữ và văn học Trung

Văn hóa và nhân văn

Chăm sóc sức khỏe thể thao

Toán ứng dụng

Khoa học xã hội

Dịch vụ công

Quản lý và chính sách y tế

Phúc lợi xã hội

Tư vấn và điều trị tâm lý

Nghiên cứu gia đình và người tiêu dùng

Sư phạm mầm non

Sư phạm đặc biệt

Truyền thông đại chúng

Thống kê

Kinh doanh

Kinh doanh

Kỹ thuật

Kiến trúc

Kỹ thuật năng lượng

Kỹ thuật quản lý công nghiệp

Kỹ thuật Môi trường Xây dựng

Kỹ thuật môi trường

Kỹ thuật dân dụng và đô thị

Kỹ thuật cơ khí, ô tô và viễn thông, điện tử

Kỹ thuật thiết kế

Thiết kế đa phương tiện

Kiến trúc nội thất

AI

Mô phỏng Drone IoT

Kỹ thuật máy tính

Khoa học y tế & chăm sóc sức khỏe

Vật lý trị liệu

Kỹ thuật an toàn & Sức khỏe nghề nghiệp

Bệnh lý lâm sàng

Trị liệu nghề nghiệp

Kỹ thuật y sinh

Quản lý y tế

Công nghệ thông tin Bio-nano

Khoa học và Kỹ thuật nano

Kỹ thuật dược phẩm

Công nghệ thông tin chăm sóc sức khỏe

Thực phẩm và Khoa học đời sống

Công nghệ sinh học

Dược

Dược học

Nghệ thuật – Khoa học

Hóa sinh y học

Chăm sóc sức khỏe thể thao

Âm nhạc

Văn học và Ngôn ngữ Quốc tế

Nhân văn và Hội tụ Văn hóa

2.3 Hệ đào tạo sau đại học

Chương trình sau đại học của trường Inje được thiết kế cho những học viên muốn trau dồi thêm kiến thức và năng lực chuyên môn. Thông tin ngành đào tạo chi tiết như sau:

Trường

Ngành

Thạc sĩ

Tiến sĩ

Y

Y học

Điều dưỡng

Nhân văn – Khoa học xã hội

Ngoại thương

Quản trị kinh doanh

Kinh tế

Luật

Ngôn ngữ & Văn học Hàn

Ngôn ngữ & Văn học Anh

 

Biên phiên dịch Hàn – Trung

 

Quản lý sức khỏe

Quản lý công

Phúc lợi xã hội

Nghiên cứu gia đình và người tiêu dùng

Truyền thông

Khoa học Chính trị và Ngoại giao

Lịch sử & Khảo cổ

Nhân văn

Sư phạm đặc biệt

Thống kê

 

Sư phạm

 

Khoa học tự nhiên

 

 

 

Hóa học

Khoa học hỗ trợ máy tính

Khoa học Phòng thí nghiệm Y sinh

Kỹ thuật Dược phẩm

Khoa học đời sống & thực phẩm

Kỹ thuật sinh học

Kỹ thuật & Khoa học môi trường

Y tế công cộng

Kỹ thuật y sinh

Dược

Kỹ thuật an toàn & Sức khỏe nghề nghiệp

 

Trị liệu nghề nghiệp

Vật lý trị liệu

 

Kỹ thuật

 

Kỹ thuật cơ khí

Kỹ thuật dân dụng

Kỹ thuật máy tính

Kỹ thuật & Khoa học nano

Kỹ thuật viễn thông điện tử

 

Kỹ thuật quản lý công nghiệp

 

Kiến trúc

 

Nghệ thuật

 

U-design

Âm nhạc

(Thanh nhạc, Piano, Dàn nhạc, Sáng tác, Âm nhạc trị liệu, Accompaniment và Lý thuyết âm nhạc)

(Giọng nói, Piano, Dàn nhạc, Sáng tác, Chỉ huy và Lý thuyết âm nhạc)

Chương trình liên ngành

Hệ thống truyền thông và thông tin

Khoa học xã hội & nhân văn trong y học

(Y, Nghệ thuật, Luật)

(Y, Luật, Triết học)

Thống nhất Triều Tiên

Quản lý Khẩn cấp & Thảm họa

Ngành công nghiệp thân thiện với người cao tuổi

Tư vấn Tâm lý trị liệu

Nghiên cứu can thiệp phát triển

Kỹ thuật hệ thống năng lượng

Chăm sóc sức khỏe chống lão hóa kỹ thuật số

Khoa học phục hồi chức năng

Khoa học và Công nghệ sức khỏe

Hội tụ Văn hóa & Nghệ thuật

Đổi mới xã hội

Công nghệ thông tin chăm sóc sức khỏe

 

Nghiên cứu Di sản Văn hóa

 

Chương trình kết hợp Nghiên cứu – Học thuật

 

Kỹ thuật thông tin môi trường khí quyển

Công nghệ nhiệt hạch cho năng lượng

 

3. Chương trình Học bổng - Học phí Inje University

3.1 Thông tin học phí

3.1.1 Học phí hệ học tiếng

Loại phí

Chi tiết

Phí nhập học

50,000 KRW

Học phí chính thức

5,000,000 KRW/năm

Phí KTX

700.000 KRW/4 tháng ( 2 người/phòng, không gồm bữa ăn)

3.1.2 Học phí hệ Đại học

Học phí chuyên ngành của Inje University được phân chia theo từng nhóm ngành. Trong đó, khối ngành Y Dược của trường có mức học phí cao nhất. Cụ thể như sau:

Ngành

Học phí (1 kỳ)

Y dự bị

Y học

5.011.000 KRW

Điều dưỡng

3.485.000 KRW

Ngôn ngữ và văn học

Ngôn ngữ và văn học Nhật

Ngôn ngữ và văn học Trung

Văn hóa và nhân văn

Chăm sóc sức khỏe thể thao

Toán ứng dụng

2,840,000 KRW

Dịch vụ công

Quản lý và chính sách y tế

Phúc lợi xã hội

Tư vấn và điều trị tâm lý

Nghiên cứu gia đình và người tiêu dùng

Sư phạm mầm non

Sư phạm đặc biệt

2,840,000 KRW

Truyền thông đại chúng

2.890.000 KRW

Thống kê

3.415.000 KRW

Kinh doanh

2.840.000 KRW

Kiến trúc

Kỹ thuật năng lượng

Kỹ thuật quản lý công nghiệp

Kỹ thuật Môi trường Xây dựng

Kỹ thuật môi trường

Kỹ thuật dân dụng và đô thị

Kỹ thuật cơ khí, ô tô và viễn thông, điện tử

4.053.000 KRW

Kỹ thuật thiết kế

Thiết kế đa phương tiện

Kiến trúc nội thất

3.415.000 KRW

Mô phỏng Drone IoT

3.415.000 KRW

Kỹ thuật máy tính

4.053.000 KRW

Vật lý trị liệu

Kỹ thuật an toàn & Sức khỏe nghề nghiệp

Bệnh lý lâm sàng

Trị liệu nghề nghiệp

3.485.000 KRW

Kỹ thuật y sinh

4.053.000 KRW

Quản lý y tế

2.905.000 KRW

Khoa học và Kỹ thuật nano

Kỹ thuật dược phẩm

Công nghệ thông tin chăm sóc sức khỏe

4.053.000 KRW

Thực phẩm và Khoa học đời sống

Công nghệ sinh học

3.485.000 KRW

Dược học

5.011.000 KRW

Hóa sinh y học

Chăm sóc sức khỏe thể thao

3.415.000 KRW

Âm nhạc

4.216.000 KRW

Văn học và Ngôn ngữ Quốc tế

Nhân văn và Hội tụ Văn hóa

2.840.000 KRW

3.1.3 Học phí hệ sau Đại học

Phí nhập học: 745.000 KRW

Trường

Chương trình

Học phí (1 kỳ)

Nhân văn – Khoa học xã hội

Thạc sĩ

4.124.000 KRW

Tiến sĩ

4.282.000 KRW

Khoa học tự nhiên

Thạc sĩ

4.899.000 KRW

Tiến sĩ

5.084.000 KRW

Kỹ thuật / Nghệ thuật

Thạc sĩ

5.654.000 KRW

Tiến sĩ

5.864.000 KRW

Khoa học y học

Thạc sĩ

6.297.000 KRW

Tiến sĩ

6.979.000 KRW

3.2 Chương trình học bổng

Chương trình học bổng đại học inje

Inje University đem đến chính sách học bổng tốt cho sinh viên và các du học sinh tham gia các chương trình đào tạo của trường. Cùng với đó là chương trình hỗ trợ giảm phí nhập học cho những người học có năng lực tiếng Hàn tốt hay có điểm GPA cao. Bạn có thể tham khảo bảng học bổng của trường qua bảng dưới:

Loại học bổng

Chi tiết

Ghi chú

Giảm phí nhập học

TOPIK 5 hoặc GPA 80/100 trở lên giảm 50% phí nhập học.

Học bổng nhập học

Học bổng gia nhập

TOPIK 3 trở lên hoặc hoàn thành trình độ trung cấp từ Trung tâm Ngôn ngữ và Văn hóa Hàn Quốc Inje, được giảm 20% học phí của học kỳ đầu tiên.

Học bổng học tập xuất sắc

Giảm 30%: GPA 2.0 trở lên

Giảm 50%: GPA 3.0 trở lên

Giảm 80%: GPA 4.0 trở lên

Học bổng nhập học xét theo điểm học bạ cấp 3

Học bổng sinh viên xét theo điểm học kỳ trước

Học bổng TOPIK

TOPIK Level 4 : 500.000 Won

TOPIK Level 5 : 700.000 Won

TOPIK Level 6 : 1.000.000 Won

 

Học bổng tài năng vượt trội

GPA đầu vào tốt, TOPIK cao, có thư giới thiệu, mỗi kỳ đạt GPA 2.5, được nhận 500.000 Won/ 1 học kỳ (Tối đa 8 học kỳ)

Học bổng mỗi kỳ

Học bổng khuyến khích

Dành cho sinh viên có điểm GPA cải thiện:

0.5 – 1.0: 200,000 Won

1.0 – 1.5: 300,000 Won

1.5 – 2.0: 400,000 Won

Từ 2.0 trở lên: 500,000 Won

4. Ký túc xá Đại học Inje Hàn Quốc

4.1 Thông tin ký túc xá

Trường có hệ thống ký túc xá hiện đại cung cấp nơi ở cho 2.400 sinh viên với loại phòng dành cho 2 người. Sinh viên ở ký túc xá có thể sử dụng phòng đọc sách, phòng họp, phòng ăn, phòng giặt là và hệ thống Internet tốc độ cao…đáp ứng tốt nhu cầu sinh hoạt của người ở.

4.2 Chi phí ký túc xá

Ký túc xá

Loại phòng

Phí KTX/1 kỳ

Phí ăn uống / 1 kỳ

Ghi chú

Ynghyeonjae

2 người /phòng

630,000 KRW

550.000 KRW

– phục vụ ăn uống 2 bữa/ngày ( sáng,tối)

-Thức ăn: Tự chọn

I.G.T

2 người /phòng

630,000 KRW

Bio – tech Village

2 người /phòng

750,000 KRW

Trên đây là thông tin tổng quan Inje University – trường đại học đào tạo ngành Y Dược hàng đầu tại Hàn Quốc. Hi vọng bài viết đã đem đến chia sẻ hữu ích cho bạn đọc, giúp bạn tìm hiểu về trường du học Hàn Quốc đầy đủ và chi tiết.

 

CLICK NGAY để được tư vấn và hỗ trợ MIỄN PHÍ

Chat trực tiếp cùng Thanh Giang 

Link facebook: https://www.facebook.com/thanhgiang.jsc

>>> Link Zalo: https://zalo.me/0964502233

>>> Link fanpage

Bài viết cùng chủ đề trường học - du học Hàn Quốc

Nguồn: https://duhoc.thanhgiang.com.vn

>>> Thông tin liên hệ THANH GIANG

TRỤ SỞ CHÍNH CÔNG TY THANH GIANG

THANH GIANG HÀ NỘI

Địa chỉ: 30/46 Hưng Thịnh, X2A, Yên Sở, Hà Nội.

THANH GIANG NGHỆ AN

Địa chỉ: Km3 số nhà 24, Khu đô thị Tân Phú, Đại lộ Lê Nin, Phường Vinh Phú - Nghệ An.

THANH GIANG HUẾ

Địa chỉ: Cm1-20 KĐT Ecogarden, Phường Vỹ Dạ, TP Huế

THANH GIANG HỒ CHÍ MINH

Địa chỉ: 357/46 Đường Bình Thành, Khu Phố 9, Phường Bình Tân, TP. HCM

THANH GIANG BẮC NINH

Địa chỉ: Thôn Trám, Xã Tiên Lục, Tỉnh Bắc Ninh

THANH GIANG HẢI PHÒNG

Địa chỉ: Số 200, Hồng Châu, Phường Lê Thanh Nghị, TP Hải Phòng

THANH GIANG THANH HÓA

284 Trần Phú, Phường Hạc Thành, TP Thanh Hoá

THANH GIANG HÀ TĨNH

Địa chỉ: Số nhà 410, Đường Mai Thúc Loan, Thúy Hội, Phường Thành Xen, TP Hà Tĩnh.

THANH GIANG ĐÀ NẴNG

Địa chỉ: 58 Cao Xuân Huy - Tổ 71 -  P. cẩm Lệ - TP Đà Nẵng.

THANH GIANG ĐỒNG NAI

Địa chỉ: Số 86C Nguyễn Văn Tiên, Khu Phố 9, Tân Triều, Đồng Nai

THANH GIANG CÀ MAU

241B, Trần Huỳnh, Phường Bạc Liêu, Tỉnh Cà Mau

THANH GIANG GIA LAI

21 Phù Đổng, Phường Pkeiku, Tỉnh Gia Lai.

THANH GIANG ĐĂK LẮK

12A/33, khu phố Ninh Tịnh 6, Phường Tuy Hòa, Tỉnh Đắk Lắk.

Hotline : 091 858 2233 / 096 450 2233 (Zalo)

Websitehttps://duhoc.thanhgiang.com.vn/https://xkld.thanhgiang.com.vn/

Viết bình luận