Trường SEJONG Hàn Quốc (세종대학교)

Quốc gia: 
Hàn Quốc
Khu vực: 
Các trường Hàn Quốc

Trường Đại học Sejong được xem là sự chọn lựa tốt nhất cho du học sinh quốc tế khi học tập tại “xứ kim chi”. Trường đang đẩy mạnh và dành nhiều ưu đãi cho du học sinh với chính sách học bổng, các chương trình trao đổi sinh viên…Đây là cơ hội để bạn tiết kiệm chi phí du học Hàn Quốc. Cùng Thanh Giang tìm hiểu chi tiết về trường Đại Học Sejong Hàn Quốc qua bài viết dưới đây nhé!

1. Tìm hiểu về trường Đại học Sejong

1.1 Giới thiệu tổng quan

  • Tên tiếng Hàn: 세종대학교

  • Tên tiếng Anh: Sejong University

  • Loại hình: Tư thục

  • Số lượng sinh viên: 16,120 sinh viên

  • Năm thành lập: 1940

  • Học phí học tiếng Hàn: 6,400,000 won/1 năm

  • Địa chỉ: 209, Neungdong-ro, Gwangjin- gu, Seoul, Kore

Trường Đại học Sejong là ngôi trường nổi tiếng nhất tại thủ đô Seoul, được thành lập năm 1940. Tên của trường được đặt theo tên vị vua Sejong – người sáng tạo ra bảng chữ cái tiếng Hàn.

Trường nằm tại trung tâm thủ đô Seoul, là trung tâm văn hóa, chính trị của Hàn Quốc. Với vị trí địa lý thuận lợi, gần các khu trung tâm thương mại lớn nhất , có môi trường sống năng động, nhộn nhịp, khí hậu ôn hòa.

Để hướng tới mục tiêu trở thành một trong những trường đại học đẳng cấp quốc tế, bên cạnh việc nâng cao chất lượng giảng dạy và đội ngũ giảng viên, Sejong còn đầu tư xây dựng nâng cấp cơ sở vật chất hiện đại đáp ứng yêu cầu học tập và nghiên cứu của sinh viên.

1.2 Các thành tích đạt được trong quá trình hoạt động

Tìm hiểu về trường Đại học Sejong

Trong suốt quá trình phát triển, Đại học Sejong đạt được rất nhiều thành tựu. Cụ thể là:

  • TOP 18 Đại học tốt nhất Châu Á

  • TOP 10 Đại học tốt nhất thủ đô Seoul

  • TOP 30 Đại học tốt nhất Hàn Quốc

  • TOP 10 Đại học ngành xã hội

  • TOP 15 Đại học ngành tự nhiên

2. Chương trình đào tạo của trường Đại học Sejong

2.1 Chương trình học tiếng Hàn

2.1.1 Thông tin chương trình

Chương trình học tiếng Hàn tại Đại học Sejong là sự kết hợp của việc giảng dạy kiến thức với hoạt động trải nghiệm. Không chỉ giúp học sinh nâng cao năng lực tiếng Hàn, chương trình còn giúp học sinh tiếp cận với văn hóa lịch sử Hàn Quốc.

Khóa học sẽ được chia thành 4 kỳ, mỗi kỳ kéo dài 10 tuần. Nhập học vào các tháng 3, 6, 9, 12.

2.1.2 Học phí

Là ngôi trường nằm tại khu vực Seoul nhưng Sejong lại có chi phí học tiếng Hàn khá phải chăng, cụ thể:

Loại phí

Chi tiết

Phí đăng ký

60.000 won

Phí học tiếng Hàn

6.400.000 won/năm

Phí bảo hiểm

120.000 won/năm

2.1.3 Học bổng

Trường Đại học Sejong đem đến chương trình học bổng khóa tiếng. Đây là một trong số ít trường cấp học bổng chương trình học tiếng cho học viên. Thông tin học bổng như sau:

  • Giá trị học bổng: 10% học phí 1 năm, tương đương 640.000 won (12.800.000 đồng)

  • Điều kiện nhận học bổng: GPA 8.0 trở lên

2.2 Chương trình học Đại học

Chương trình đào tạo của trường Đại học Sejong

2.2.1 Các chuyên ngành đào tạo

Hệ đào tạo

Khối ngành

Chuyên ngành

 

Nhân văn

 

  • Văn học và ngôn ngữ Hàn/Anh/Nhật

  • Lịch sử

  • Sư phạm

Khoa học xã hội

 

  • Kinh tế và thương mại

  • Quản trị công

  • Nghệ thuật truyền thông

  • Thương mại Trung Quốc

Quản trị kinh doanh

  • Quản trị kinh doanh

Quản trị khách sạn và du lịch

 

  • Quản trị khách sạn

  • Quản trị du lịch

  • Quản trị dịch vụ thực phẩm

Khoa học tự nhiên

 

  • Vật lý

  • Toán học và ứng dụng

  • Thiên văn học và khoa học không gian

  • Hóa học

  • Môi trường và năng lượng

Khoa học đời sống

 

  • Công nghệ và khoa học thực phẩm

  • Sinh học phân tử

  • Kỹ thuật sinh học

Điện tử và Kỹ thuật thông tin

 

  • Bảo mật

  • Dung lượng số

  • Kỹ thuật điện tử

  • Kỹ thuật quang học

  • Kỹ thuật thông tin và truyền thông

  • Kỹ thuật và khoa học máy tính

Kỹ thuật

 

  • Kiến trúc

  • Kỹ thuật kiến trúc

  • Kỹ thuật thông tin và môi trường không gian

  • Kỹ thuật dân dụng và môi trường

  • Kỹ thuật thông tin trái đất

  • Kỹ thuật năng lượng và khoáng sản

  • Cơ khí

  • Kỹ thuật không gia

  • Công nghệ nano

  • Công nghệ vật liệu tiên tiến

  • Kỹ thuật năng lượng hạt nhân

Nghệ thuật và giáo dục thể chất

 

  • Hoạt hình

  • Phim

  • Múa balle

  • Hội họa

  • Thiết kế công nghiệp/thời trang

  • Âm nhạc

  • Giáo dục thể chất

2.2.2 Học phí

Học phí trường Đại học Sejong được quy định theo từng khối ngành cụ thể. Trong đó, khối ngành Khoa học xã hội có mức học phí rẻ nhất. Cụ thể:

Ngành

Phí nhập học

Học phí

Tổng (Học phí + Bảo hiểm)

Khoa học xã hội và nhân văn

672,000 won

3,599,000 won

4,328,900 won

Khoa học tự  nhiên và giáo dục thể chất

672,000 won

4,285,000 won

5,014,900 won

Điện tử và thông tin, kỹ thuật, khoa học đời sống

672,000 won

4,946,000 won

5,675,900 won

Nghệ thuật

672,000 won

4,988,000 won

5,717,900 won

2.2.3 Học bổng

Đại học Sejong đem đến chính sách học bổng tốt cho du học sinh quốc tế. Đặc biệt, Sejong còn có chương trình học bổng toàn phần, hỗ trợ 100% học phí cho 8 kỳ học. Thông tin học bổng chi tiết:

Hạng Mục

Nội Dung

Ghi Chú

Loại Học Bổng

Điều Kiện

Nội Dung Học Bổng

Đại học

Học bổng toàn phần 4 năm

Sinh viên có điểm thi ngoại ngữ và GPA đạt >3.5

100% học phí cho 8 kỳ học

 

Học bổng 40%-60% cho kỳ đầu tiên

Sinh viên có điểm thi ngoại ngữ đạt yêu và GPA từ 3.0-3.5 (TOPIK 3 tiếng Hàn)

40-60% học phí kỳ đầu tiên

Học bổng trường ngoại ngữ Sejong

Sinh viên đang học tại TT ngôn ngữ Sejong

50-80% học phí kỳ đầu tiên

Học bổng TOPIK

Sinh viên đạt Topik cao hơn trong mỗi kỳ thi

300.000 Won

Áp dụng cho sinh viên năm 1 và 2

2.3 Chương trình học sau Đại học

Chương trình đào tạo của trường Đại học Sejong

2.3.1 Các chuyên ngành đào tạo

Khoa

Chuyên ngành

Khoa học xã hội và nhân văn:

  • Ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc

  • Quốc tế học : ngôn ngữ và văn học Anh, ngôn ngữ và văn học Nhật,

  • Giao dịch thương mại Trung Quốc(không đào tạo tiến sĩ)

  • Lịch sử

  • Sư phạm

  • Luật

  • Kinh tế và thương mại

  • Quản trị công ( giảng dạy bằng tiếng Hàn hoặc Anh)

  • Giao tiếp đa phương tiện

  • Kinh doanh

  • Quản trị du lịch và lữ hành

  • Quản trị ẩm thực, nhà hàng

Khoa học tự nhiên

  • Hóa

  • Toán

  • Thống kê

  • Thiên Văn học và khoa học không gian

  • Sinh học phân tử (không đào tạo thạc sĩ)

Kỹ thuật

  • Năng lượng và môi trường

  • Công nghệ thực phẩm và công nghệ sinh học

  • Khoa học kỹ thuật máy tính

  • Kỹ thuật thông tin và giao tiếp số

  • Bảo mật thông tin máy tính

  • Kỹ thuật điện

  • Kỹ thuật công trình xây dựng

  • Kiến trúc

  • Kỹ thuật môi trường

  • Tích hợp sinh học và công nghệ sinh học

  • Công nghệ sinh học thực vật (không đào tạo tiến sĩ)

  • Kỹ thuật cơ khí

  • Kỹ thuật hàng không

  • Kỹ thuật quang học

  • Phần mềm

  • Công nghệ nano và kỹ thuật vật liệu

  • Kỹ thuật địa chất

  • Công nghệ nguồn năng lượng và khoáng chất

  • Kỹ thuật hạt nhân

Nghệ thuật và P.E

  • Vẽ (không đào tạo tiến sĩ)

  • Thiết kế

  • Thiết kế thời trang

  • Âm nhạc

  • Giáo dục thể chất

  • Nhảy

  • Nghệ thật phim

  • Truyện tranh và hoạt hình

2.3.2 Học phí

Ngành

Phí nhập học

Học phí/ kỳ

Tổng

Nghệ thuật tự do

Khoa học xã hội

990,000 KRW

4,321,000 KRW

5,511,000 KRW

Khoa học tự nhiên,

Giáo dục thể chất

Quản trị

990,000 KRW

5,023,000 KRW

6,013,000 KRW

Cơ khí

990,000 KRW

5,615,000 KRW

6,605,000 KRW

Nghệ thuật

990,000 KRW

5,663,000 KRW

6,653,000 KRW

2.3.3 Học bổng

Cao học

Học bổng toàn phần

Sinh viên được đề cử bởi các học viện đối tác của Đại học Sejong

100% học phí

Sinh viên được đề cử bởi chính phủ nước ngoài

Sinh viên được đề cử là nghiên cứu sinh (trợ lý nghiên cứu), có điểm thi ngoại ngữ

Sinh viên được đề cử bởi trưởng khoa, có điểm ngoại ngữ

Sinh viên được đề cử bởi các tổ chức chính phủ nước ngoài hoặc bởi ĐSQ Hàn Quốc tại nước sở tại

Học bổng 50%

Sinh viên đáp ứng được mức điểm thi ngoại ngữ nhất định

50% học phí

Học bổng ngoại ngữ trường Sejong

Sinh viên hoàn thành ít nhất 2 kỳ học tại trường ngoại ngữ Sejong và có điểm thi Topik nhất định

40-100% học phí

3. Ký túc xá tại trường Đại học Sejong

Ký túc xá tại trường Đại học Sejong

3.1 Thông tin ký túc xá

Ký túc xá Quốc tế GwanggeatoGwan nằm ngay tại khuôn viên trường

  • Giờ giới nghiêm: 24:00 – 6:00

  • Không có nhà ăn trong tòa nhà

  • Có lò vi sóng sẵn trong bếp nhỏ

  • Máy giặt có sẵn với chi phí 1.000 KRW/lần giặt

  • Có phòng cho ba người và bốn người

3.2 Chi phí

Số lượng cư trú

200 người

Loại phòng

Phòng 3 người

Phòng 4 người

Chi phí (6 tháng)

238.000 KRW

195.000 KRW

Chính sách hoàn tiền

Phạt 30% nếu bạn rời ký túc xá sau khi nhập học

4. Một số đặc điểm nổi bật về trường Đại học Sejong

Một số đặc điểm nổi bật về trường Đại học Sejong

4.1 “Cái nôi” đào tạo ngành Quản lý khách sạn

Đại học Sejong được biết đến là cái nôi của ngành Quản lý khách sạn, quản trị kinh doanh và nghệ thuật. Bên cạnh đó, trường còn có các chương trình đào tạo sau đại học được xếp thứ hạng cao trong nước như ngành khoa học xã hội (đứng trong top 10) và ngành khoa học tự nhiên (đứng thứ 15).

4.2 “Ngôi nhà thứ hai” của sinh viên quốc tế

Sejong được rất nhiều sinh viên quốc tế yêu thích và xem như ngôi nhà thứ 2,  vì luôn tạo mọi điều kiện tốt nhất để khuyến khích các du học sinh quốc tế như hỗ trợ kinh phí kí túc xá, đưa ra những mức học bổng hấp dẫn cho từng năm học.

Sejong đã không ngừng đạt được niềm tin của các sinh viên nước ngoài, đặc biệt là sinh viên Việt Nam trong những năm gần đây. Với mức chi phí khá thấp so với các trường tại Seoul mà vẫn đảm bảo chất lượng giảng dạy, Sejong sẽ là lựa chọn tối ưu cho nhiều bạn trẻ khi quyết định đi du học Hàn Quốc.

Trường đại học Sejong đặc biệt được biết đến như một trường đại học mến khách và thân thuộc với rất nhiều sinh viên quốc tế. Sinh viên quốc tế được ưu tiên ở kí túc xá. Kí túc xá của trường được trang bị đầy đủ các tiện nghi, chi phí phải chăng. Trường luôn không ngừng thu hút sinh viên nước ngoài đặc biệt là sinh viên Việt Nam cũng như tích cực quảng bá hình ảnh của mình ở nhiều nước châu Á.

4.3 Vị trí địa lý – Cơ sở hạ tầng tốt

Đại học Sejong tọa lạc tại quận Gwangjin, ngay tại Seoul, gần trung tâm và thuận tiện cho đi lại hay tham quan, chiêm ngưỡng vẻ đẹp đất nước.

Trường gồm nhiều tòa nhà cao tầng với trang thiết bị hiện đại. Giống như các trường đại học khác ở Seoul, Sejong có cơ sở hạ tầng rất tốt phục vụ tối đa hoạt động học tập và nghiên cứu.

Trên đây là thông tin tổng quan về Đại học Sejong Hàn Quốc. Bài viết hi vọng đã đem đến chia sẻ hữu ích, giúp bạn tìm hiểu thông tin trường du học Hàn Quốc đầy đủ nhất.

Thanh Giang thăm và làm việc với trường Đại học Sejong

Thanh Giang thăm và làm việc với trường Đại học Sejong

 

CLICK NGAY để được tư vấn và hỗ trợ MIỄN PHÍ

Chat trực tiếp cùng Thanh Giang 

Link facebook: https://www.facebook.com/thanhgiang.jsc

>>> Link Zalo: https://zalo.me/0964502233

>>> Link fanpage

Bài viết cùng chủ đề trường học - du học Hàn Quốc

Nguồn: https://duhoc.thanhgiang.com.vn

>>> Thông tin liên hệ THANH GIANG

TRỤ SỞ CHÍNH CÔNG TY THANH GIANG

THANH GIANG HÀ NỘI

Địa chỉ: 30/46 Hưng Thịnh, X2A, Yên Sở, Hà Nội.

THANH GIANG NGHỆ AN

Địa chỉ: Km3 số nhà 24, Khu đô thị Tân Phú, Đại lộ Lê Nin, Phường Vinh Phú - Nghệ An.

THANH GIANG HUẾ

Địa chỉ: Cm1-20 KĐT Ecogarden, Phường Vỹ Dạ, TP Huế

THANH GIANG HỒ CHÍ MINH

Địa chỉ: 357/46 Đường Bình Thành, Khu Phố 9, Phường Bình Tân, TP. HCM

THANH GIANG BẮC NINH

Địa chỉ: Thôn Trám, Xã Tiên Lục, Tỉnh Bắc Ninh

THANH GIANG HẢI PHÒNG

Địa chỉ: Số 200, Hồng Châu, Phường Lê Thanh Nghị, TP Hải Phòng

THANH GIANG THANH HÓA

284 Trần Phú, Phường Hạc Thành, TP Thanh Hoá

THANH GIANG HÀ TĨNH

Địa chỉ: Số nhà 410, Đường Mai Thúc Loan, Thúy Hội, Phường Thành Xen, TP Hà Tĩnh.

THANH GIANG ĐÀ NẴNG

Địa chỉ: 58 Cao Xuân Huy - Tổ 71 -  P. cẩm Lệ - TP Đà Nẵng.

THANH GIANG ĐỒNG NAI

Địa chỉ: Số 86C Nguyễn Văn Tiên, Khu Phố 9, Tân Triều, Đồng Nai

THANH GIANG CÀ MAU

241B, Trần Huỳnh, Phường Bạc Liêu, Tỉnh Cà Mau

THANH GIANG GIA LAI

21 Phù Đổng, Phường Pkeiku, Tỉnh Gia Lai.

THANH GIANG ĐĂK LẮK

12A/33, khu phố Ninh Tịnh 6, Phường Tuy Hòa, Tỉnh Đắk Lắk.

Hotline : 091 858 2233 / 096 450 2233 (Zalo)

Websitehttps://duhoc.thanhgiang.com.vn/https://xkld.thanhgiang.com.vn/

Viết bình luận