Hongik University - Trường Đại học Hongik Hàn Quốc

ĐẠI HỌC HONGIK
Quốc gia: 
Hàn Quốc
Khu vực: 
Các trường Hàn Quốc

Đại học Hongik Hàn Quốc cũng được ví là “cái nôi” đào tạo ra những nhân tài với nhiều cựu sinh viên nổi tiếng trên nhiều lĩnh vực khác nhau. Đây là trường tổng hợp đi đầu trong đào tạo khối ngành Thiết kế và Nghệ thuật. Vậy Đại học Hongik có gì đặc biệt với các bạn có mục tiêu du học Hàn Quốc? Hãy cùng Thanh Giang đi tìm hiểu chi tiết về ngôi trường này nhé!


1. Tìm hiểu về trường Đại học Hongik

1.1 Giới thiệu tổng quan

  • Tên tiếng Hàn: 홍익대학교

  • Tên tiếng Anh: Hongik University

  • Loại hình: Tư thục

  • Số lượng sinh viên: 21.700 sinh viên

  • Học phí học tiếng Hàn: 6.600.000 KRW/ năm

  • Địa chỉ: 94, Wausan-ro, Mapo-gu, Seoul, 04066, Korea

Tìm hiểu về trường Đại học Hongik

Trường Đại học Hongik được thành lập năm 1946 với khái niệm thực hiện “cầu nguyện hạnh phúc đến cho con người”, lấy việc tạo ra con người tự chủ/ sáng tạo và chung sức chung lòng làm mục tiêu đào tạo. Trường luôn lấy nguyên tắc “nhất thể công nghiệp” đề cao tính chất sản xuất của ngành đào tạo, định hướng xã hội công nghiệp đi lên, nỗ lực đào tạo những con người thể cống hiến cho sự phát triển xã hội của quốc gia.

Đại học Hongik, thường được gọi ngắn gọn là "Hongdae", là một trường đại học tư nhân ở Mapo-gu quận trung tâm Seoul, Hàn Quốc. Đại học Hongik cung cấp một loạt các chương trình đại học và sau đại học. Trường được biết đến với đội ngũ giảng viên Mỹ thuật, đây là một trường nổi tiếng nhất về Nghệ thuật và Thiết kế ở trong nước, có rất nhiều cựu sinh viên nổi tiếng trong lĩnh vực này. Nhiều cựu sinh viên nổi tiếng như: Noh Hong Chul (nghệ sĩ, diễn viên hài), Nancy Lang (ca sĩ, diễn viên), Kim Bo-kyung (cầu thủ), Lee Bul (thiết kế)….

Trường luôn khuyến khích sự sáng tạo và rèn luyện tính độc lập của sinh viên. Sinh viên được trang bị các kỹ năng cần thiết để hòa nhập với thời đại cùng các kiến thức chuyên môn vững vàng. Trang thiết bị và cơ sở vật chất của đại học Hongik đầy đủ hiện đại với 5 chi nhánh ở Seoul, hwasyong, jochiwon, sejong…tổng 65 chuyên ngành đại học, 14 chuyên ngành cao học, 26 phòng nghiên cứu để sinh viên có thể tận hưởng một nền giáo dục tốt nhất.

Hiện tại trường có hơn 17000 sinh viên theo học và 4600 sinh viên cao học, trong đó có rất nhiều sinh viên quốc tế. Trung tâm giáo dục tiếng Hàn của trường nhận được những lời khen ngợi là chương trình đào tạo tốt, quản lý học sinh chặt chẽ và tạo ra các chương trình giáo dục để học sinh có những buổi trải nghiệm văn hóa đầy thú vị.

1.2 Các thành tích đạt được trong quá trình hoạt động

Năm 2009, Viện Ngôn ngữ Quốc tế Đại học Hongik là đơn vị được Bộ Giáo dục Hàn Quốc chọn để thực hiện “Dự án hỗ trợ chương trình học tiếng Hàn năm”, được Văn phòng Di trú Seoul bổ nhiệm là Tổ chức hỗ trợ cho “Khóa học tiếng Hàn chuyên sâu dành cho người nhập cư”.

Năm 2011, Viện Ngôn ngữ Quốc tế Đại học Hongik được chọn là doanh nghiệp ủy thác các khóa học tiếng Hàn cho sinh viên tốt nghiệp nước ngoài trong Chương trình Học bổng Chính phủ Hàn Quốc (KGSP).

2. Chương trình đào tạo của trường Đại học Hongik

Chương trình đào tạo của trường Đại học Hongik

2.1 Chương trình học tiếng Hàn

Đại học Hongik Hàn Quốc đem đến chương trình học tiếng Hàn chất lượng cho du học sinh Hàn Quốc. Chương trình được thiết kế gồm nhiều khóa học, phù hợp với nhu cầu và năng lực của nhiều đối tượng người học khác nhau.

Khóa học

Thông tin

Lịch học

Ghi chú

Khóa học tiếng Hàn cho người nước ngoài

6 giai đoạn

Sơ cấp: 1,2

Trung cấp: 3,4

Cao cấp: 5,6

9:00 – 12:50

Tổ chức 4 học kỳ mỗi năm (xuân, hạ, thu, đông)

10 tuần/kì, 5 buổi/tuần (t2~t6)

1 ~ 2 lớp trải nghiệm văn hóa mỗi học kỳ

Chương trình TOPIK

Khóa học thi TOPIK II

14:30 – 16:30

4 kì/ năm

32 giờ/kì

Chỉ dành cho học sinh Hongik

2.2 Chương trình học Đại học

2.2.1 Các chuyên ngành đào tạo

Khoa

Chuyên ngành

Đại học công trình

Khoa công trình xây dựng đô thị (chuyên về xây dựng công trình đô thị, công trình dân sự)

Khoa kỹ thuật điện điện tử

Khoa nguyên liệu mới (nguyên liệu mới, chuyên kỹ thuật hóa học)

Khoa máy tính thông tin (chuyên ngành công nghệ máy tính, chuyên ngành kỹ thuật công nghiệp thông tin)

Khoa ngành kỹ thuật thiết kế hệ thống và máy móc

Đại học kiến trúc

Khoa kiến trúc học (chuyên ngành kiến trúc học- 5 năm, chuyên ngành kiến trúc trong nhà- 4 năm)

Đại học sư phạm

Ngành đào tạo toán học

Ngành đào tạo quốc ngữ

Ngành đào tạo tiếng Anh

Ngành đào tạo lịch sử

Ngành đào tạo học

Đại học quản trị kinh doanh

Khoa quản trị kinh doanh (chuyên ngành quản trị kinh doanh, chuyên ngành mậu dịch học)

Đại học văn khoa

Ngành ngôn ngữ và văn học Anh

Ngành ngôn ngữ và văn học Đức

Ngành ngôn ngữ và văn học Nhật

Ngành quốc ngữ quốc văn

Đại học luật

Ngành luật

Đại học kinh tế

Ngành kinh tế học

Đại học mỹ thuật

Ngành Đông dương học

Ngành hội họa, khoa design (chuyên ngành design, chuyên ngành thiết kế công nghiệp)

Ngành design kim loại

Khoa nghệ thuật gốm - thủy tinh

Khoa đồ dùng gia đình

Ngành thiết kế thời trang- mỹ thuật tơ sợi

Ngành nghệ thuật, chuyên ngành tự quản

Đại học khoa học kỹ thuật

Ngành kỹ thuật điện

Ngành kỹ thuật truyền thông máy tính

Kỹ thuật nguyên liệu (chuyên ngành kỹ thuật kim loại, chuyên ngành kỹ thuật ceramic)

Khoa công trình kiến trúc (chuyên ngành kiến trúc học-5 năm, chuyên ngành công trình kiến trúc- 4 năm)

Ngành kỹ thuật thông tin và máy móc

Ngành công nghệ hải dương và tàu thuyền

Ngành kỹ thuật hóa học và hệ thống

Đại học kinh doanh

Khoa kinh doanh (chuyên ngành thông tin quản trị kinh doanh, chuyên ngành kế toán, chuyên ngành bảo hiểm tín dụng)

Khoa quản trị kinh tế

Khoa quảng cáo

Quảng cáo

Đại học kỹ thuật

Khoa thiết kế hình ảnh (chuyên ngành product design, chuyên ngành quảng cáo và communication design, chuyên digital media design, chuyên animation, chuyên hình ảnh- phim)

Khoa game

Chuyên game software ( nhóm kỹ thuật)

Chuyên game graphic design ( nhóm mỹ thuật)

Ngành thể thao và công nghiệp

Ngành thể thao và công nghiệp.

2.2.2 Học phí

Học phí Trường Đại học Hongik được quy định theo từng ngành đào tạo. Trong đó, khối ngành Nghệ thuật và Thiết kế có mức học phí cao nhất. Thông tin chi tiết như sau:

Ngành

Học phí (won/kỳ)

Học phí (đồng/kỳ)

Kỹ thuật

5,500,000

110,000,000

Kiến trúc

5,500,000

110,000,000

Quản trị kinh doanh

5,500,000

110,000,000

Nghệ thuật tự do

4,323,000

86,460,000

Luật

4,323,000

86,460,000

Sư phạm

4,323,000

86,460,000

Kinh tế

5,500,000

110,000,000

Nghệ thuật và Thiết kế

5,500,000

110,000,000

6,000,000

120,000,000

2.2.3 Học bổng

Khi theo học tại Đại học Hongik, bạn cũng sẽ có cơ hội nhận được nhiều chương trình học bổng hấp dẫn, dành cho sinh viên của trường và các du học sinh quốc tế. Cụ thể:

>>> Học bổng quốc tế

Đối tượng: Sinh viên năm nhất đạt TOPIK II cấp 5 trở lên. Với sinh viên năm 2 trở lên, học bổng trao cho đối tượng đạt 12 tín chỉ của năm học trước và có GPA 3.0 trở lên.

Quyền lợi:

  • Miễn 100% học phí và phí nhập học

  • Miễn 100% phí kí túc xá (phòng đôi)

  • Ưu tiên xem xét cấp học bổng vừa học vừa làm

>>> Học bổng Ngôn ngữ Hàn

Đối tượng: Sinh viên năm nhất đạt TOPIK II cấp 4 trở lên

Học bổng:

Cơ sở

Phân loại

TOPIK II cấp 4

TOPIK II cấp 5

TOPIK II cấp 6

Seoul

Học bổng

50% học phí và KTX

60% học phí và KTX

70% học phí và KTX

Thời hạn trao

1 kỳ sau khi nhập học

Sejong

Học bổng

50% học phí và KTX

60% học phí và KTX

70% học phí và KTX

Thời hạn trao

1 năm sau khi nhập học

1 năm sau khi nhập học

2 năm sau khi nhập học

>>>  Học bổng Viện Ngôn ngữ quốc tế

Đối tượng: Toàn bộ sinh viên năm nhất đã học trên 2 kì tại Viện ngôn ngữ quốc tế của trường và đạt chứng chỉ ngoại ngữ cấp 4 trở lên

Học bổng: 30% học phí và kí túc xá

Thời hạn trao: 1 kỳ sau khi nhập học

>>> Học Bổng Học Tập

Đối tượng: Sinh viên chính thức của trường (từ kì 2 năm nhất)

Tiêu chí: Đạt 12 tín chỉ trở lên của học kì trước và điểm GPA cao

GPA của học kỳ trước đó

Học bổng

4.0 ≤ GPA

100% học phí

3.5 ≤ GPA < 4.0

80% học phí

3.0 ≤ GPA < 3.5

60% học phí

2.5 ≤ GPA < 3.0

40% học phí

2.0 ≤ GPA < 2.5

1,200,000 won

>>> Học Bổng TOPIK

Đối tượng: sinh viên chính thức của trường đạt TOPIK II cấp 4 trở lên

Học bổng: 100,000 won. Nếu sinh viên tăng cấp TOPIK được trao thêm 40,000 won

2.3 Chương trình học sau Đại học

2.3.1 Các chuyên ngành đào tạo

Cơ sở Seoul

Trường Cao học chuyên ngành

Thiết kế Đô thị và Kiến trúc

Kinh doanh

Sư phạm

Mỹ thuật

Nghệ thuật biểu diễn

Quảng cáo và Quan hệ công chúng

Nội dung thiết kế

Phim và Truyền thông Kỹ thuật số

Trường Cao học Chuyên nghiệp

Thiết kế Quốc tế nâng cao

Cơ sở Sejong

Trường Cao học chuyên ngành

Chính sách Văn hóa, Thông tin và Công cộng

Quản lý Khoa học Smart city

2.3.2 Học phí

Khoa/Học viện

Phí nhập học (won)

Học phí (won)

Tổng cộng (won)

Nghệ thuật tự do, Khoa học xã hội, Lý thuyết nghệ thuật (Thạc sĩ)

996,000

4,781,000

5,777,000

Kỹ thuật

996,000

6,403,000

7,399,000

Trường Quốc tế Thiết kế về Nghiên cứu Nâng cao

996,000

6,368,000

7,364,000

Trường cao học Chuyên sâu: Kiến trúc và Thiết kế Đô thị

996,000

6,238,000

7,234,000

2.3.3 Học bổng

Học bổng chương trình đào tạo sau đại học:

Loại học bổng

Giá trị

Yêu cầu

International Student Scholarship

1,000,000 won học kỳ đầu tiên

Tất cả sinh viên nhập học

Hongik Family Scholarship

1,200,000 won học kỳ đầu tiên

Sinh viên đã hoàn thành chương trình đào tạo cử nhân tại Hongik và đăng ký học sau đại học

Studying Scholarship

30% học phí mỗi học kỳ

Lựa chọn trong số những sinh viên cần hỗ trợ tài chính

Cooperation Scholarship

1,000,000 won mỗi học kì

Lựa chọn trong số những sinh viên của Trường cao học Chuyên sâu

Teaching Assistant Scholarship (T/AS)

50% học phí mỗi học kỳ

Sinh viên làm trợ giảng cho giáo sư của trường

Performing arts special Scholarship

20-80% học phí mỗi học kỳ

Sinh viên đang theo học ngành Nghệ thuật biểu diễn và có đóng góp tích cực cho trường

Working Scholarship

Tùy thuộc vào số giờ làm

Trợ lý trong phòng quản lý, kiểm soát máy tính,…

3. Ký túc xá tại trường Đại học

Đại học Hongik Hàn Quốc có hai khu học xá chính đặt tại ở Seoul và Sejong. Tại mỗi địa điểm đều có kí túc xá của trường.

Tại Seoul, trường có 2 kí túc xá cho sinh viên Đại học và 1 kí túc cho sinh viên Sau đại học. Tại Sejong, trường có 2 kí túc xá cho sinh viên học chuyên ngành. Mỗi khu ký túc xá có đầy đủ tiện nghi sinh hoạt, đảm bảo cho việc sinh hoạt và học tập của sinh viên. Mỗi phòng có 2 đến 4 người, và tùy từng phòng sẽ được cho phép nấu ăn trong phòng hay không.

4. Một số đặc điểm nổi bật về trường Đại học Hongik

Một số đặc điểm nổi bật về trường Đại học Hongik

Khoa kiến trúc đại học Hongik

4.1 Lấy người học làm trung tâm

Với phương châm lấy người học làm trung tâm, đồng thời, để hỗ trợ cho các bạn du học sinh thích nghi với cuộc sống du học, Viện Ngôn ngữ quốc tế của trường có hoạt động hướng dẫn và hỗ trợ du học sinh. Cụ thể, bạn sẽ được hướng dẫn về giao thông đi lại, sử dụng cơ quan và phương tiện công cộng,…

Ngoài ra, nhà trường còn thay học sinh làm tất cả các thủ tục  liên quan đến xuất nhập cảnh như xin cấp giấy chứng nhận người nước ngoài, ra hạn thời gian lưu trú…

4.2 Tiết học bổ trợ từng kỹ năng miễn phí 

Thông qua việc thực hiện các lớp học bổ trợ miễn phí, Viện Ngôn ngữ Quốc tế sẽ giúp bạn khắc phục các điểm yếu của mình. Trong mỗi tiết học, Viện sẽ phân công những giảng viên xuất sắc xuống để giúp đỡ sinh viên. Đây là cơ hội để bạn có thể hoàn thiện kiến thức trong mảng mà mình còn thiếu sót và nâng cao năng lực tiếng Hàn.

4.3 Trải nghiệm văn hóa đa dạng 

Viện Ngôn ngữ Quốc tế của đại học Hongik lại tổ chức các buổi trải nghiệm tập trung vào văn hóa truyền thống, văn hóa hiện đại, lịch sử, nghệ thuật… nhằm giúp các bạn sinh viên cơ hội tìm hiểu sâu hơn về văn hóa Hàn Quốc.

Lời kết

Với thông tin tổng quan về Đại học Hongik trên, Thanh Giang hi vọng đã đem đến chia sẻ hữu ích, giúp bạn tìm hiểu thông tin trường du học đầy đủ. Nếu có vấn đề thắc mắc cần giải đáp, hãy liên hệ ngay với Thanh Giang để được tư vấn nhé!

 

CLICK NGAY để được tư vấn và hỗ trợ MIỄN PHÍ

Chat trực tiếp cùng Thanh Giang 

Link facebook: https://www.facebook.com/thanhgiang.jsc

>>> Link Zalo: https://zalo.me/0964502233

>>> Link fanpage

Bài viết cùng chủ đề trường học - du học Hàn Quốc

Nguồn: https://duhoc.thanhgiang.com.vn

>>> Thông tin liên hệ THANH GIANG

TRỤ SỞ CHÍNH CÔNG TY THANH GIANG

THANH GIANG HÀ NỘI

Địa chỉ: 30/46 Hưng Thịnh, X2A, Yên Sở, Hà Nội.

THANH GIANG NGHỆ AN

Địa chỉ: Km3 số nhà 24, Khu đô thị Tân Phú, Đại lộ Lê Nin, Phường Vinh Phú - Nghệ An.

THANH GIANG HUẾ

Địa chỉ: Cm1-20 KĐT Ecogarden, Phường Vỹ Dạ, TP Huế

THANH GIANG HỒ CHÍ MINH

Địa chỉ: 357/46 Đường Bình Thành, Khu Phố 9, Phường Bình Tân, TP. HCM

THANH GIANG BẮC NINH

Địa chỉ: Thôn Trám, Xã Tiên Lục, Tỉnh Bắc Ninh

THANH GIANG HẢI PHÒNG

Địa chỉ: Số 200, Hồng Châu, Phường Lê Thanh Nghị, TP Hải Phòng

THANH GIANG THANH HÓA

284 Trần Phú, Phường Hạc Thành, TP Thanh Hoá

THANH GIANG HÀ TĨNH

Địa chỉ: Số nhà 410, Đường Mai Thúc Loan, Thúy Hội, Phường Thành Xen, TP Hà Tĩnh.

THANH GIANG ĐÀ NẴNG

Địa chỉ: 58 Cao Xuân Huy - Tổ 71 -  P. cẩm Lệ - TP Đà Nẵng.

THANH GIANG ĐỒNG NAI

Địa chỉ: Số 86C Nguyễn Văn Tiên, Khu Phố 9, Tân Triều, Đồng Nai

THANH GIANG CÀ MAU

241B, Trần Huỳnh, Phường Bạc Liêu, Tỉnh Cà Mau

THANH GIANG GIA LAI

21 Phù Đổng, Phường Pkeiku, Tỉnh Gia Lai.

THANH GIANG ĐĂK LẮK

12A/33, khu phố Ninh Tịnh 6, Phường Tuy Hòa, Tỉnh Đắk Lắk.

Hotline : 091 858 2233 / 096 450 2233 (Zalo)

Websitehttps://duhoc.thanhgiang.com.vn/https://xkld.thanhgiang.com.vn/

Viết bình luận