Số trong tiếng Nhật được dùng như thế nào cho CHUẨN?

Tiếng Nhật được thế giới công nhận là thứ tiếng khó học bậc nhất thế giới, nhưng đất nước và con người nơi đây là thỏi nam châm thu hút rất nhiều các bạn trẻ từ khắp nơi trong đó có Việt Nam. Du học Nhật Bản đang là chủ đề hot trong cộng đồng teen Việt, nhưng khó khăn trong ngôn ngữ luôn là rào cản lớn nhất ngăn cách ước mơ du học Nhật của các bạn. Vậy, hôm nay các bạn hãy cùng Thanh Giang học về số đếm cơ bản trong tiếng Nhật nhé!


1. Số đếm tiếng Nhật từ 0 đến 99 

Số đếm

Cách phát âm

Cách viết

0

rei/ zero

ゼロ

1

ichi

いち

2

ni

3

san

さん

4

yon

よん

5

go

6

roku

ろく

7

nana

なな

8

hachi

はち

9

kyuu

きゅう

10

juu

じゅう


Tiếng Nhật và những số đếm đặc biệt:

Số đếm tiếng Nhật

Học đếm số trong tiếng Nhật

Số 0 trong tiếng Nhật có chữ Kanji là 零 (rei). Nhưng nó thường được đọc với 2 cách đọc phổ biến khác là ゼ ロ (số không) hoặc マ ル (maru) có nghĩa là “vòng tròn“. Trong đó, マ ル (maru) thường được sử dụng nhiều hơn. 

Nếu đến cửa hàng 109 ở Tokyo, bạn sẽ thấy nhân viên thay vì nói ひ ゃ く き ゅ う trong hiragana hoặc 百 九 trong kanji (hyaku kyuu) thì họ sẽ nói là 一 〇 九 (ichi maru kyu).

Giống như phương Tây coi số 13 là con số không may mắn, thì đối với người Nhật, 4 và 9 cũng vậy. Vì 4 đọc là し (shi) giống từ “cái chết” (死, shi) và 9 đọc là く (ku) giống từ “đau khổ, thống khổ hoặc tra tấn” (苦, ku). 

Người Nhật muốn tránh sử dụng những con số không may mắn này. Do đó nếu từng đến Nhật Bản hoặc săn sale ở Nhật bạn sẽ không bao giờ thấy các mức giá như 9.99 hay 4.99.

Số 7 được coi là một con số may mắn của Nhật, nhưng cách đọc của nó lại là し ち (shichi) – cũng chứa mora し (shi). Nên người Nhật thường gọi số 7 với cách đọc phổ biến hơn là な な (nana).


Số trong tiếng Nhật từ 11 đến 99


Trong tiếng Việt, để phát âm số 11 chúng ta sẽ kết hợp phát âm giữa số 10 (“mười”) và số 1 (“một”) ( để trở thành số “mười một”). Vậy trong tiếng Nhật, số 11 = juu (10) + ichi (1). Cách viết cũng tương tự như tiếng Việt, kết hợp cách viết số 10 (じゅう) và số 1 (いち) chúng ta được số 11 (じゅういち).

Đối với các số từ 20 trở đi, trong tiếng Việt chúng ta viết là “hai mươi” thì tiếng Nhật được viết “じゅういち”, tức là kết hợp に (2) và じゅう (10). 

  • 11 : じゅういち juu + ichi
  • 12 : じゅうに  juu + ni
  • 13 : じゅうさん  juu + san 
  • 20: にじゅう ni + juu 
  • 21: にじゅういち ni + juu + ichi
  • 22: にじゅうに ni + juu + ni 
  • 30: さんじゅう san + juu
  • 31: さんじゅういち san + juu+ ichi
  • 32: さんじゅうに san + juu + ni 
  • 97: きゅうじゅうなな kyuu + juu + nana 
  • 98: きゅうじゅうはち kyuu + juu + hachi 
  • 99: きゅうじゅうきゅう kyuu + juu + kyuu 

2. Số đếm tiếng Nhật từ 100 đến 1000

Đối với từ vựng tiếng Nhật, 100: hyaku (được viết là “ひゃく”), có một lưu ý là đối với số 100, không thêm số 1 (ichi).

Trong tiếng Việt, các số có hàng chục là “0”, khi nói hoặc viết cần thêm chữ “linh” để chỉ số 0 đó, chẳng hạn 101 sẽ được viết “một trăm linh một” và phát âm đúng như thế.

Nhưng trong tiếng Nhật 101 sẽ chỉ là “ひゃくいち”và được phát âm là “ hyaku ichi” (để dễ nhớ bạn có thể nhớ nó là “trăm (100) một (1)” (hãy nhớ trong tiếng Nhật 100 không được viết hay phát âm số 1 (ichi)).  

Nhìn chung, các số khác có cấu trúc viết và phát âm hoàn toàn giống với cấu trúc tiếng Việt. Ví dụ, 111 (một trăm mười một) có phát âm tiếng Nhật là “hyaku (một trăm) + juu (mười) + ichi (một)” và viết “ひゃくじゅういち”.

  • 100: ひゃく hyaku
  • 101: ひゃくいち hyaku + ichi 
  • 111: ひゃくじゅういち hyaku + juu + ichi
  • 200: にひゃく ni + hyaku 
  • 300: さんびゃく san byaku
  • 400: よんひゃく yon hyaku ,
  • 500: ごひゃく go hyaku , 
  • 600: ろっぴゃく rop pyaku
  • 700: ななひゃく nana hyaku ,   
  • 800: はっぴゃく hap pyaku  
  • 900: きゅうひゃく kyuu hyaku

Như vậy, có 3 trường hợp đặc biệt mà bạn phải chuyển hyaku thành byaku là 300 (san-byaku), hyaku thành pyaku là 600 (roppyaku) và 800 (happyaku).

Khi đếm từ 101 đến 999, bạn cần áp dụng công thức [số đếm hàng trăm] + hyaku + [số đếm hàng chục] + juu + [số đếm hàng đơn vị]. Ví dụ, 487 sẽ là yon-hyaku-hachi-juu-nana, 365 sẽ là san-byaku-roku-juu-go, 999 sẽ là kyuu-hyaku-kyuu-juu-kyuu,...

3. Cách đọc số hàng nghìn trong tiếng Nhật

Cách đọc số hàng nghìn trong tiếng Nhật

Số hàng nghìn trong tiếng Nhật được đọc như thế nào?

  • 1 ngàn: sen 千
  • 2 ngàn: ni-sen 二千
  • 3 ngàn: san-zen 三千
  • 4 ngàn: yon-sen 四千
  • 5 ngàn: go-sen 五千
  • 6 ngàn: roku-sen 六千
  • 7 ngàn: nana-sen 七千
  • 8 ngàn: hassen 八千
  • 9 ngàn: kyuu-sen 九千

Khi đọc các số hàng nghìn trong tiếng Nhật, có 2 trường hợp đặc biệt mà bạn cần chú ý là 3,000 (san-zen) và 8,000 (hassen). Các trường hợp còn lại bạn chỉ cần thêm “sen” vào số đếm bình thường.

Khi đếm từ 1001 đến 9999, bạn cần áp dụng công thức [số đếm hàng nghìn] + sen + [số đếm hàng trăm] + hyaku + [số đếm hàng chục] + juu + [số đếm hàng đơn vị]. Ví dụ, 7812 sẽ là nana-sen-happyaku-juu-ni, 8364 sẽ là hassen-san-byaku-roku-juu-yon,...

4. Các loại số đếm

Nhóm 1

Đếm đồ vật dài (bút, chai, trái chuối): số đếm + hon/bon/pon  ほん/ぼん/ぽん_

Đếm ly, cốc, tách, chén: số đếm + hai/bai/pai  はい/ばい/ぱい

Đếm thú vật nhỏ (mèo, cá, côn trùng): số đếm + hiki/biki/piki  ひき/びき/ぴき

Các biến thể trong nhóm này:

1 cái/con: ip + pon/pai/piki  いっぽん/いっぱい/いっぴき

6 cái/con: rop + pon/pai/piki  ろっぽん/ろっぱい/ろっぴき

8 cái/con: hap + pon/pai/piki  はっぽん/はっぱい/はっぴき

10 cái/con: jup/jip + pon/pai/piki じゅっぽん(じっぽん)/じゅっぱ い(じっぱい)/じゅっぴき(じっ ぴ き)

3 cái/con: san + bon/bai/biki  さんぼん/さんばい/さんびき

Hỏi bao nhiêu: nan + bon/bai/biki なんぼん/なんばい/なんびき

Còn lại đều là số đếm bình thường + hon/hai/hiki

Chú ý: còn lại đều là số đếm bình thường nhưng phải tuân thủ các biến thể ở trên (tức là 11 cái thì vẫn là juu + biến thể 1, 26 cái là ni juu + biến thể 6)

--> cái này áp dụng cho tất cả các nhóm.

Nhóm 2

Đếm nhà: số đếm + ken/gen  けん/げん

Đếm tầng lầu: số đếm + kai/gai  かい/がい

Các biến thể trong nhóm này:

1 căn/tầng: ik + ken/kai  いっかい

6 căn/tầng: rok + ken/kai  ろっかい

8 căn/tầng: hak + ken/kai  はっかい

10 căn/tầng: juk/jik + ken/kai  じゅっかい(じっかい)

3 căn/tầng: san + gen/gai  さんげん/さんがい

Hỏi bao nhiêu: nan + gen/gai なんげん/なんがい Còn lại đều là số đếm bình thường + ken/kai

Nhóm 3

Đếm đồ vật theo cặp (giày, dép): số đếm + soku/zoku そく/ぞく

Các biến thể trong nhóm này: giống nhóm 2 nhưng ko có biến thể "6" (nghĩa là 6 đôi thì vẫn là roku soku ろくそく chứ ko phải ros soku)

Còn lại đều là số đếm bình thường + soku

Nhóm 4

Đếm lần: số đếm + kai かい

Đếm đồ vật nhỏ (cục gôm, xí ngầu): số đếm + ko こ

Đếm tháng: số đếm + kagetsu かげつ

Các biến thể trong nhóm này: giống nhóm 2 nhưng ko có biến thể "3" và "hỏi bao nhiêu" (nghĩa là 3 lần vẫn là san kai さんかい, 3 tháng vẫn là san kagetsu さんかげつ)

Trường hợp đặc biệt: riêng 6 tháng còn có 1 từ khác hantoshi はんとし (nửa năm).

Nhóm 5:

Đếm tuổi: số đếm + sai  さい

Đếm sách vở: số đếm + satsu  さつ

Đếm đồ vật theo bộ (quần áo): số đếm + chaku  ちゃく

Đếm tuần: số đếm + shuukan  しゅうかん

Các biến thể trong nhóm này: (chú ý, ko có biến thể "6")

1 tuổi/cái/tuần: is + sai/satsu/chaku/shuukan いっさい/いっさつ/いっちゃく/ いっじゅうかん

8 tuổi/cái/tuần: has + sai/satsu/chaku/shuukan はっさい/はっさつ/はっちゃく/ はっしゅうかん

10 tuổi/cái/tuần: jus/jis + sai/satsu/chaku/shuukan じゅっさい/じゅっさつ/じゅっち ゃく/じゅっしゅうかん

Mẹo nhớ để không lẫn lộn: các đuôi bắt đầu bằng chữ s thì ko có biến thể "6" (như nhóm 3 và 5), còn các đuôi bắt đầu bằng chữ k thì có biến thể "6" (như nhóm 2 và 4).

Trường hợp đặc biệt: 20 tuổi là hatachi はたち

Nhóm 6

Đếm thứ tự: số đếm + ban ばん

Đếm đồ vật mỏng (lá thư, tờ giấy, áo sơ mi): số đếm + mai まい

Đếm máy móc, xe cộ: số đếm + dai だい

Nhóm này ko có biến thể.

Nhóm 7

Bao gồm những nhóm có mỗi kiểu biến thể riêng

a. Đếm người: số đếm + nin にん

Các biến thể:

1 người: hitori (ko có + nin) ひとり

2 người: futari (ko có + nin) ふたり

4 người: yo + nin  よにん (tương tự cho 14, 24...nghĩa là 14 người là juu + yonin)

b. Đếm đồ vật nói chung:

 1 cái: hitotsu  ひとつ

2 cái: futatsu  ふたつ

3 cái: mittsu  みっつ

4 cái: yottsu  よっつ

5 cái: itsutsu  いつつ

6 cái: muttsu  むっつ

7 cái: nanatsu ななつ

8 cái: yattsu  やっつ

9 cái: kokonotsu  ここのつ

10 cái : too  とお

Bắt đầu từ 11 trở đi trở về số đếm bình thường nhưng ko thêm tsu

c. Đếm ngày và ngày tây

1 ngày: ichi nichi いちにち, ngày 1: tsuitachi ついたち

Còn lại thì cả 2 bên đều giống nhau.2 ngày, ngày 2: futsuka  ふつか

3 ngày, ngày 3: mikka  みっか

4 ngày, ngày 4: yokka  よっか

5 ngày, ngày 5: itsuka  いつか

6 ngày, ngày 6: muika  むいか

7 ngày, ngày 7: nanoka  なのか

8 ngày, ngày 8: youka  ようか

9 ngày, ngày 9: kokonoka  ここのか

10 ngày, ngày 10: tooka  とおか

14 ngày, ngày 14: juu yokka  じゅうよっか

17 ngày, ngày 17: juu shichi nichi  じゅうしちにち

19 ngày, ngày 19: juu ku nichi  じゅうくにち

20 ngày, ngày 20: hatsuka  はつか

24 ngày, ngày 24: ni juu yokka  にじゅうよっか

27 ngày, ngày 27: ni juu shichi nichi にじゅうしちにち

29 ngày, ngày 29: ni juu ku nichi  にじゅうくにち

Các ngày khác trở về bình thường: số đếm + nichi

d. Đếm giờ và giờ đồng hồ 

Đếm giờ: số đếm + jikan じかん

Giờ đồng hồ: số đếm + ji じ

Các biến thể:

4 giờ: yo + jikan/ji  よじかん/よじ

7 giờ: shichi + jikan/ji  しちじかん/しちじ

9 giờ: ku + jikan/ji  きじかん/くじ

e. Đếm phút và phút đồng hồ

Các biến thể:

1 phút: ip + pun  いっぷん

6 phút: rop + pun  ろっぷん

8 phút: hap + pun  はっぷん

10 phút: jup/jip + pun じゅっぷん(じっぷん)

3 phút: san + pun  さんぷん

4 phút: yon + pun  よんぷん

hỏi bao nhiêu: nan + pun なんぷん

Còn lại là số đếm bình thường + fun (riêng 30 phút còn có thêm từ han はん)

f. Tháng tây (đếm tháng đã nằm trong nhóm 4): số đếm + gaku がく

Các biến thể:

tháng 4: shi + gaku しがく

tháng 7: shichi + gaku しちがく

tháng 9: ku + gaku くがく

g. Đếm năm: số đếm + nen ねん

Có 1 biến thể: 4 năm: yo + nen よねん (tương tự cho 14, 24...nghĩa là 14 năm là juu + yonen)

5. Cách đọc phần trăm trong tiếng Nhật

Cách đọc phần trăm trong tiếng Nhật

Khi học về số trong tiếng Nhật, có thể bạn sẽ muốn biết vậy thì phần trăm trong tiếng Nhật sẽ được đọc và viết như thế nào? Trong tiếng Nhật phần trăm có nghĩa là : パーセント . Cách đọc : パーセント . Romaji : pa-sento

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :

全体の80パーセントが完成しました。

Zentai no 80 pasento ga kansei shi mashi ta.

80% của tổng thể đã được hoàn thành

手術の成功の率は100%です。

Shujutsu no seikou no ritsu wa 100 pa-sento desu.

Tỷ lệ thành công của phẫu thuật là 100%.

Trên đây là những từ vựng và cách đọc số trong tiếng Nhật cơ bản cần nắm. Nếu bạn mong muốn được học tiếng Nhật một cách bài bản, bạn có thể tham gia khóa học tiếng Nhật miễn phí của Thanh Giang tại đây. Khóa học online hoàn toàn MIỄN PHÍ của Thanh Giang với mục đích giúp các bạn có thể chinh phục kỳ thi JLPT một cách dễ dàng, khóa học có các trình độ N5, N4, N3 bạn có thể lựa chọn trình độ phù hợp với khả năng để có thể đạt hiệu quả tốt nhất.


 

CLICK NGAY để được tư vấn và hỗ trợ MIỄN PHÍ

Chat trực tiếp cùng Thanh Giang 

Link facebook: https://www.facebook.com/thanhgiang.jsc

>>> Link Zalo: https://zalo.me/0964502233

>>> Link fanpage

Bài viết cùng chủ đề học tiếng Nhật

>>> Thông tin liên hệ THANH GIANG

TRỤ SỞ CHÍNH CÔNG TY THANH GIANG

THANH GIANG HÀ NỘI

Địa chỉ: 30/46 Hưng Thịnh, X2A, Yên Sở, Hà Nội.

THANH GIANG NGHỆ AN

Địa chỉ: Km3 số nhà 24, Khu đô thị Tân Phú, Đại lộ Lê Nin, Phường Vinh Phú - Nghệ An.

THANH GIANG HUẾ

Địa chỉ: Cm1-20 KĐT Ecogarden, Phường Vỹ Dạ, TP Huế

THANH GIANG HỒ CHÍ MINH

Địa chỉ: 357/46 Đường Bình Thành, Khu Phố 9, Phường Bình Tân, TP. HCM

THANH GIANG BẮC NINH

Địa chỉ: Thôn Trám, Xã Tiên Lục, Tỉnh Bắc Ninh

THANH GIANG HẢI PHÒNG

Địa chỉ: Số 200, Hồng Châu, Phường Lê Thanh Nghị, TP Hải Phòng

THANH GIANG THANH HÓA

284 Trần Phú, Phường Hạc Thành, TP Thanh Hoá

THANH GIANG HÀ TĨNH

Địa chỉ: Số nhà 410, Đường Mai Thúc Loan, Thúy Hội, Phường Thành Xen, TP Hà Tĩnh.

THANH GIANG ĐÀ NẴNG

Địa chỉ: 58 Cao Xuân Huy - Tổ 71 -  P. cẩm Lệ - TP Đà Nẵng.

THANH GIANG ĐỒNG NAI

Địa chỉ: Số 86C Nguyễn Văn Tiên, Khu Phố 9, Tân Triều, Đồng Nai

THANH GIANG CÀ MAU

241B, Trần Huỳnh, Phường Bạc Liêu, Tỉnh Cà Mau

THANH GIANG GIA LAI

21 Phù Đổng, Phường Pkeiku, Tỉnh Gia Lai.

THANH GIANG ĐĂK LẮK

12A/33, khu phố Ninh Tịnh 6, Phường Tuy Hòa, Tỉnh Đắk Lắk.

Hotline : 091 858 2233 / 096 450 2233 (Zalo)

Websitehttps://duhoc.thanhgiang.com.vn/https://xkld.thanhgiang.com.vn/

Viết bình luận