Trường âm trong tiếng Nhật - TỔNG HỢP những điều cần biết

Trường âm là một trong những vấn đề quan trọng đối với những bạn đang học tập và tìm hiểu về ngôn ngữ tiếng Nhật, quyết định đến ý nghĩa của từ. Vậy Trường âm trong tiếng Nhật là gì? Làm thế nào để nhận biết trường âm trong các bảng chữ cái Hiragana, Katakana và Romaji, đặc biệt hữu ích với các bạn có mục tiêu du học Nhật Bản.

1. Trường âm trong tiếng Nhật là gì?

Trường âm trong tiếng Nhật được định nghĩa là những nguyên âm kéo dài, có độ dài 2 âm tiết của 5 nguyên âm [あ] [い] [う] [え] [お] (a i u e o). Chẳng hạn, nếu chữ あ(a) được phát âm bằng một âm tiết thì ああ được phát âm gấp đôi và có độ dài là 2 âm tiết.


Trường âm làm thay đổi nghĩa của một số từ khi phát âm. Ví dụ:

  • Nếu おばさん (obasan) mang nghĩa cô- bác gái thì từ おばあさん (Obaasan) lại chỉ Bà.
  • Nếu ゆき (Yuki) là tuyết thì ゆうき (Yuuki) lại mang nghĩa dũng cảm.
  • Nếu とる (Toru) là lấy, trong khi đó とうる (Touru) là đi qua.

2. Vai trò của trường âm trong tiếng Nhật

Trong tiếng Nhật, trường âm chính là một bộ phận cấu tạo nên từ. Chúng kết hợp với các nguyên âm và các chữ cái tạo nên những  từ vựng mới mang ý nghĩa mới.


Chính vì thế, nếu không có trường âm, chắc hẳn các bạn sẽ không thể nào phân biệt được từ nào với từ nào. Và đây chính là vai trò vô cùng quan trọng quả trường âm.


Bởi chỉ cần người đọc phát âm thiếu một quãng tương đương với một âm tiết thôi thì đã nói sai sang một từ khác rồi. Cũng bởi sự cẩn trọng và tỉ mỉ cần phải có khi học trường âm này mà trong bài thi Đánh giá năng lực tiếng Nhật kỳ thi JLPT có rất nhiều câu hỏi về cách phát âm. Do đó, khi học tiếng Nhật bạn nên học thật kỹ phần trường âm này nhé! Có thể xem đây là phần kiến thức nền tảng.

3. Cách thể hiện của trường âm trong các loại bảng chữ cái tiếng Nhật

Tiếng Nhật có nhiều bảng chữ cái, do đó, cách thể hiện của trường âm trong mỗi bảng chữ cũng có sự khác nhau.

3.1. Trường âm trong bảng chữ cái Hiragana

Đằng sau mỗi chữ cái thuộc hàng nguyên âm あ, い, う, え, お sẽ là trường âm tương ứng theo quy tắc nhất định. 


Về mặt hình thức, trường âm được viết giống hệt như các nguyên âm và chữ cái khác trong từ bởi dù sao thì nó cũng có độ dài phát âm như một âm tiết.


Ví dụ:かあさん(母さん). Phía sau chữ か (là chữ thuộc cột あ) có chữ あ -> Trường âm


Trong một số trường hợp, chúng ta có thể thấy 1 số chữ あ い う え お nhỏ đứng sau chữ thuộc cột tương ứng, cũng thể hiện trường âm. Ví dụ : さぁ しぃ、スゥ

Trường âm của nguyên âm あ

Đây là một trường hợp rất dễ nhìn ra. Cứ từ nào mà có âm あ ở ngay đằng sau chữ cái cột 「あ」thì đó chúng là trường âm.


Trường âm của nguyên âm あ


Ví dụ: おかあさん (mẹ)、おばあさん (bà)、まあまあ (tàm tạm)

Khi phát âm trường âm của nguyên âm あ thường không lên giọng hay xuống giọng nhiều, đa số là thanh bằng. Nhưng bạn cần kéo dài chữ cái trước chữ あ với độ dài hai âm tiết trong khi nói nhé.

Trường âm của nguyên âm お

Trường âm của nguyên âm お có hai cách thể hiện:

Thứ nhất, trường âm của nguyên âm お có chữ お đứng đằng sau. Tuy nhiên, những trường hợp này không có nhiều nên rất dễ nhớ.


Ví dụ:

  • 大きい - おおきい - Lớn
  • 遠い - とおい - Xa
  • 多い - おおい - Nhiều

Thứ hai,  trường âm của nguyên âm お có chữ う đứng đằng sau. Trường hợp này thường gặp trong rất nhiều từ vựng và thường là thuộc âm On. Chẳng hạn như:

  • 高校 - こうこう - trường cấp 3
  • 少年 - しょうねん - Thiếu niên
  • 能力 - のうりょく - Năng lực

Trường âm của nguyên âm え

Đối với nguyên âm え có hai cách thể hiện trường âm là chữ え hoặc chữ い đứng phía sau. Thường thì chúng ta sẽ bắt gặp trường hợp có chữ い nhiều hơn. Trường âm có chữ え thường là những trường hợp đặc biệt.

Ví dụ: 

  • ええ - Vâng,
  • ねえ- Này,
  • おねえさん - Chị gái

Còn trường hợp trường âm え có chữ cái い ví dụ như

  • 芸能げいの - Nghệ thuật
  • せんせい - Thầy giáo

Trường âm của nguyên âm い

Đối với các chữ cái đứng hàng い thì trường âm theo sau đó cũng chính là い luôn. Một từ thường gặp đó là いいえ vẫn hay dùng để từ chối. Hay おじいさん có nghĩa là ông.

Trường âm của nguyên âm う

Có lẽ đây sẽ là trường âm gặp nhiều nhất trong thời gian học tiếng Nhật của bạn. Và đôi khi nhầm nhằng chút sang trọng âm. Nhưng cũng đừng lo lắng vì dù sao đa số giữa chúng cũng có sự khác biệt rõ ràng khi chắc phát âm.


Trường âm của nguyên âm う đứng đằng sau sẽ là う và phát âm bằng không nhấn nhá.

Ví dụ  như:

  •  ゆうき - Dũng khí
  • ぎゅうにゅう - Sữa bò
  • くうき - Không khí

3.2. Trường âm trong bảng chữ cái Katakana

Với những chữ katakana, chúng ta nhận diện trường âm vô cùng đơn giản, bằng dấu ー

Ví dụ : フリー : free, miễn phí. カード xe đẩy hàng. タクシー : taxi

3.3. Trường âm trong bảng chữ cái Romaji

Có 2 cách để nhận biết trường âm khi viết bằng chữ Romaji:

  • Cách thứ 1 : chữ thể hiện trường âm được viết hẳn ra thành romaji. Ví dụ : kaasan
  • Cách thứ 2 : Chữ thể hiện trường âm được thêm dấu mũ hoặc dấu huyền : kâsan/ okāsan

4. Một số cặp trường âm và không có trường âm dễ nhầm

  • おばさん obasan : cô, dì –  おばあさん obaasan – obāsan : bà
  • おじさん ojisan : chú, bác –  おじいさん ojiisan – ojīsan : ông
  • ゆき yuki : tuyết –  ゆうき yuuki – yūki : dũng cảm, dũng khí
  • え e : bức tranh –  ええ ee : vâng
  • とる toru : chụp –  とおる tooru – tōru : đi qua
  • ここ koko : ở đây –  こうこう koukou – kōkō : trường phổ thông

Trên đây là những thông tin cơ bản cần nắm về trường âm trong tiếng Nhật. Bạn có thể tham gia khóa học tiếng Nhật hoàn toàn MIỄN PHÍ của Thanh Giang để được học một cách bài bản nhất nhé!

Link đăng ký: https://khoahocmienphi.thanhgiang.com.vn/

 

 

CLICK NGAY để được tư vấn và hỗ trợ MIỄN PHÍ

Chat trực tiếp cùng Thanh Giang 

Link facebook: https://www.facebook.com/thanhgiang.jsc

>>> Link Zalo: https://zalo.me/0964502233

>>> Link fanpage

Bài viết cùng chủ đề học tiếng Nhật

Nguồn: https://duhoc.thanhgiang.com.vn

>>> Thông tin liên hệ THANH GIANG

TRỤ SỞ CHÍNH CÔNG TY THANH GIANG

THANH GIANG HÀ NỘI

Địa chỉ: 30/46 Hưng Thịnh, X2A, Yên Sở, Hà Nội.

THANH GIANG NGHỆ AN

Địa chỉ: Km3 số nhà 24, Khu đô thị Tân Phú, Đại lộ Lê Nin, Phường Vinh Phú - Nghệ An.

THANH GIANG HUẾ

Địa chỉ: Cm1-20 KĐT Ecogarden, Phường Vỹ Dạ, TP Huế

THANH GIANG HỒ CHÍ MINH

Địa chỉ: 357/46 Đường Bình Thành, Khu Phố 9, Phường Bình Tân, TP. HCM

THANH GIANG BẮC NINH

Địa chỉ: Thôn Trám, Xã Tiên Lục, Tỉnh Bắc Ninh

THANH GIANG HẢI PHÒNG

Địa chỉ: Số 200, Hồng Châu, Phường Lê Thanh Nghị, TP Hải Phòng

THANH GIANG THANH HÓA

284 Trần Phú, Phường Hạc Thành, TP Thanh Hoá

THANH GIANG HÀ TĨNH

Địa chỉ: Số nhà 410, Đường Mai Thúc Loan, Thúy Hội, Phường Thành Xen, TP Hà Tĩnh.

THANH GIANG ĐÀ NẴNG

Địa chỉ: 58 Cao Xuân Huy - Tổ 71 -  P. cẩm Lệ - TP Đà Nẵng.

THANH GIANG ĐỒNG NAI

Địa chỉ: Số 86C Nguyễn Văn Tiên, Khu Phố 9, Tân Triều, Đồng Nai

THANH GIANG CÀ MAU

241B, Trần Huỳnh, Phường Bạc Liêu, Tỉnh Cà Mau

THANH GIANG GIA LAI

21 Phù Đổng, Phường Pkeiku, Tỉnh Gia Lai.

THANH GIANG ĐĂK LẮK

12A/33, khu phố Ninh Tịnh 6, Phường Tuy Hòa, Tỉnh Đắk Lắk.

Hotline : 091 858 2233 / 096 450 2233 (Zalo)

Websitehttps://duhoc.thanhgiang.com.vn/https://xkld.thanhgiang.com.vn/

Viết bình luận