Quy tắc phát âm tiếng Hàn – TOP quy tắc phát âm CƠ BẢN cho người mới bắt đầu

Việc nắm được các quy tắc phát âm sẽ giúp bạn giao tiếp tiếng Hàn đúng chuẩn, là yếu tố quan trọng khi thực hành nói tiếng Hàn.Vậy quy tắc phát âm tiếng Hàn là gì? Gồm những quy tắc nào? Nếu bạn đang quan tâm vấn đề này, hãy cùng du học Hàn Quốc Thanh Giang tìm hiểu qua bài chia sẻ dưới đây nhé!

Tại sao bạn cần nắm được các quy tắc phát âm tiếng Hàn?

Theo chia sẻ của các giáo viên dạy tiếng Hàn của Trung tâm du học Thanh Giang, cùng với từ vựng thì phát âm cũng là một trong những yếu tố quan trọng khi giao tiếp tiếng Hàn. Phát âm tiếng Hàn chuẩn sẽ giúp bạn giảm thiểu tình trạng ấp úng khi giao tiếp, đặc biệt là khi giao tiếp với người Hàn.

Việc phát âm không chuẩn cũng sẽ khiến bạn nghe tiếng Hàn không tốt. Một trong những lý do khiến bạn nghe không hiệu quả là do bạn không nắm được từ vựng cũng như cách phát âm. Kỹ năng giao tiếp, vì thế cũng khó có thể cải thiện.

Bên cạnh đó, không nắm vững quy tắc phát âm tiếng Hàn cũng sẽ làm ảnh hưởng đến ấn tượng ban đầu của bạn, nhất là những bạn du học sinh Hàn Quốc, phải tiếp xúc và giao tiếp với người dân bản địa. Theo chia sẻ của một cựu du học sinh: Việc phát âm sai đã từng khiến ấn tượng của người khác về bạn không tốt như kỳ vọng. Dù bạn có giỏi, bằng cấp tốt, xong phát âm kém thì điều này cũng sẽ gây ảnh hưởng đến hình ảnh của bạn trong mắt người khác.

TỔNG HỢP quy tắc phát âm tiếng Hàn cơ bản cho người mới

Để giúp bạn giao tiếp tiếng Hàn hiệu quả nhất, Thanh Giang xin chia sẻ các quy tắc phát âm tiếng Hàn cơ bản cho người mới bắt đầu. Cụ thể:

>>> Cách đọc nối âm trong tiếng Hàn (연음화)

Khi âm trước kết thúc bằng một phụ âm và âm sau bắt đầu bằng nguyên âm thì phụ âm của âm trước sẽ được nối vào nguyên âm của âm sau. Đây là một trong những phát âm tiếng Hàn cơ bản và phổ biến trong đời sống thường ngày vì vậy hãy nắm chắc quy tắc này trước khi học các nguyên tắc phát âm tiếng Hàn khác nhé!

Ví dụ:

저는한국어를공부해요 [저는한구거를공부해요]: Tôi học tiếng Hàn.

저는책을읽었어요 [저는채글일거써요]: Tôi đã đọc quyển sách này.

저는공무원입니다 [저는공무워님니다]: Tôi là nhân viên công chức.

>>> Quy tắc trọng âm trong tiếng Hàn (경음화)

,, + , , , , -> , , , ,

Khi từ phía trước kết thúc bằng các phụ âm “,,” và từ phía sau bắt đầu bằng các phụ âm “, , , , ” thì các phụ âm này sẽ đổi thành các phụ âm đôi “, , , , ”.

Ví dụ:

오늘은식당에밥먹으러갑니다 [오느른삭땅에밥머그러감니다]: Hôm nay tôi đến nhà hàng ăn cơm.

저는학교에갑니다 [저는학꾜에감니다]: Tôi đi đến trường học.

어제국밥을먹었어요 [어제국빠블머거써요]: Hôm qua tôi đã ăn món kukbab.

+ ->

Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm và từ phía sau bắt đầu bằng phụ âm thì nó sẽ biến đổi thành phụ âm đôi.

Ví dụ:

바나나를거예요 [바나나를꺼예요]: Tôi sẽ mua chuối.

제가할게요 [제가할께요]: Tôi sẽ làm.

, + , , -> , ,

Từ phía trước kết thúc bằng các phụ âm “, + , , ” và từ phía sau bằng đầu bằng các phụ âm “, , ” thì các phụ âm này sẽ bị biến đổi thành, , .

Ví dụ:

해결해야과제가산적해있어요 [해결해야과제가산쩍해이써요]: Những bài tập phải giải quyết còn còn chồng chất.

찜닭이좋아하는음식이에요 [찜딸기조아하는음시기에요]: Gà hầm là món ăn yêu thích của tôi.

+ , , -> , ,

Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm “” và từ phía sau bằng đầu bằng các phụ âm “, , ” thì các phụ âm này sẽ bị biến đổi thành , , .

Ví dụ:

갈증이심해요 [갈쯩이심해요]: Rất khát nước.

5근무제의실시로주말여행객이늘어났다 [ 5근무제의실씨로주말여행개기느러났다]: Khách du lịch cuối tuần tăng lên với việc thực hiện một tuần làm việc 5 ngày.

>>> Quy tắc biến âm trong tiếng Hàn (비음비화)

+ -> +

Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm và từ phía sau bắt đầu bằng phụ âm thì kết thúc phụ âm kết thúc của từ phía trước sẽ thành .

Ví dụ:

믿는다 [민는다]: tin tưởng

, + ->, +

Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm , và từ phía sau bắt đầu bằng phụ âm thì kết thúc phụ âm bắt đầu của từ phía sau sẽ thành .

Ví dụ:

종로 [종노]: đường Jongno                     

음력 [음녁]: âm lịch

+ , -> + ,

Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm và từ phía sau bắt đầu bằng phụ âm , thì phụ âm kết thúc của từ phía trước sẽ biến thành.

Ví dụ:

국물 [궁물]: nước canh

작년 [장년]: năm ngoái

, + -> , +

Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm, và từ phía sau bắt đầu bằng phụ âm thì phụ âm kết thúc của từ phía trước sẽ biến thành, và phụ âm bắt đầu của từ phía sau biến thành.

Ví dụ:

국립 [궁닙]: quốc gia            

수업료 [수엄뇨]: học phí

+ -> +

Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm và từ phía sau bắt đầu bằng phụ âm thì phụ âm kết thúc của từ phía trước biến thành .

Ví dụ:

입니다 [ 임니다]: là

좋아합니다 [좋아함니다]: thích

+ , -> + ,

Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm và từ phía sau bắt đầu bằng phụ âm, thì phụ âm kết thúc của từ phía trước biến thành.

Ví dụ:

업무 [엄무]: công việc

십만 [심만]: mười vạn

+ > +

Từ phía trước kết thúc bằng phụ âmvà từ phía sau bắt đầu bằng các phụ âm thì phụ âm kết thúc của từ phía trước sẽ biến thành, phụ âm bắt đầu của từ phía sau thành.

Ví dụ:

납량 [남냥]: cảm giác mát mẻ, dễ chịu

컵라면 [컴나면]: mì cốc

[//] + ////// -> [//] + //////

Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm [//] , âm tiết thứ hai là ////// thì [//] + //////.

Ví dụ:

색연필 [생년필]: bút chì màu

나뭇잎 [나문닙]: lá cây

십육 [심뉵]: 16

[//] + ////// -> [//] + //////

Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm [//] và âm tiết thứ hai là ////// thì [//] + //////.

Ví dụ:

생이별 [생니별]: sự li biệt.

한여름 [한녀름]: giữa mùa hè.

담요 [담뇨]: chăn mền.

>>> Quy tắc thêm

Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm, từ phía sau bắt đầu bằng nguyên âm , , , , thì thêm và phát âm thành , , , , .

Ví dụ:

맨입 [맨닙]: lời nói suông

발음연습 [바름년습]: luyện tập phát âm

Để có cách phát âm chuẩn tiếng Hàn thì việc ghi nhớ các nguyên tắc biến âm là điều vô cùng quan trọng. Trên thực tế, việc giao tiếp được tự nhiên hay không phụ thuộc nhiều vào quy tắc biến âm. Vì vậy để học tốt phần này, bạn nên viết thêm phiên âm khi học song song với từ vựng, đọc nhiều tài liệu cách phát âm tiếng Hàn và dành thời gian nói chuyện với các giáo viên bản xứ nhé!

>>> Quy tắc nhũ âm hóa trong tiếng Hàn (유음화)

+ -> +

Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm và từ phía sau bắt đầu bằng phụ âm thì phụ âm bắt đầu của từ phía sau sẽ biến thành .

Ví dụ:

일년 [일련]: một năm

설날 [설랄]: tết

스물네 [스물레]: 24 tuổi

+ -> +

Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm và từ phía sau bắt đầu bằng phụ âm thì phụ âm kết thúc của từ phía trước biến thành.

Ví dụ:

연락 [열락]: liên lạc

민력[밀력]: sức dân

진리 [질리]: chân lý

>>> Quy tắc giản lược trong tiếng Hàn (‘탈락)

Phụ âm kết thúc của từ phía trước là gặp nguyên âm thì không được phát âm.

Ví dụ:

많이 [마니]: nhiều

좋아요 [조아요]: thích

놓아요 [노아요]: đặt, thả ra, bỏ ra

>>> Quy tắc bật hơi hóa trong tiếng Hàn (격음화)

, + -> ,

Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm , và từ phía sau bắt đầu bằng phụ âm thì phụ âm bắt đầu của từ phía sau sẽ phát âm thành  , .

Ví dụ:

축하합니다 [추카함니다]: chúc mừng

못해요 [모태요]: không thể làm được

+ , -> ,

Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm và từ phía sau bắt đầu bằng các phụ âm, thì phụ âm bắt đầu của từ phía sau sẽ biến thành, .

Ví dụ:

까맣다 [까마타]: đen ngòm, đen sì

>>> Cách Đọc “” trong tiếng Hàn (“발음)

Với nguyên âm ghép chúng ta có các quy tắc phát âm tiếng Hàn cần chú ý như sau:

Từ ghép có phụ âm đi kèm nguyên âm đứng trước thì âm [ưi] chúng ta đọc là [i].

Ví dụ:

희망 [히망]: hy vọng

희생 [히생]:hy sinh

Từ ghép có phụ âm đi kèm nguyên âm đứng sau. Từ ghép mà sau nó là (không kèm phụ âm) thì phát âm là [i].

Ví dụ:

주의 [주이]: chú ý

동의 [동이]: sự đồng ý

Từ ghép chỉ có nguyên âm đứng trước thì phát âm là [ưi].

Ví dụ:

의사 [의사]: bác sĩ

의자 [의자]: cái ghế

Khi là từ chỉ sự sở hữu mang nghĩa là “của” thì phát âm là [ê].

Ví dụ:

나의가방이에요 [나에가방이에요]: Là cặp của tôi.

저는민수씨의동료예요 [저는민수씨에동료예요]: Tôi là đồng nghiệp của Minsu.

>>> Cách nhấn trọng âm trong tiếng Hàn

Bạn có thể để ý cách phát âm tiếng Hàn trong các bộ phim thì chắc hẳn sẽ thấy khi gọi bố hoặc anh trai người Hàn thường phát âm nhân mạnh các từ phía sau hơn. Thực chất, đây cũng là một quy tắc giúp chúng ta có cách phát âm tiếng Hàn Quốc chuẩn và tự nhiên hơn.

 Từ phía trước kết thúc bằng nguyên âm (không có patchim) và từ phía sau bắt đầu bởi các phụ âm kép , , , , thì chúng ta xuống giọng ở âm tiết thứ nhất và nhấn trọng âm ở âm tiết thứ hai.

Ví dụ:

오빠 (anh trai), 아빠 ( bố), 아까 (em bé).

>>> Quy tắc vòm âm hoá trong tiếng Hàn (구개음화)

, + -> ,

Phụ âm cuối của từ phía trước là , gặp từ phía sau là   thì  thành , .

Ví dụ:

같이 [가치]: cùng nhau

해돋이[해도지]: bình minh    

Trên đây là một số quy tắc phát âm tiếng Hàn chuẩn mà người học cần biết. Hi vọng phần chia sẻ này đã đem đến kiến thức hữu ích cho người học tiếng Hàn, giúp bạn học và giao tiếp tiếng Hàn hiệu quả hơn.


 

CLICK NGAY để được tư vấn và hỗ trợ MIỄN PHÍ

Chat trực tiếp cùng Thanh Giang 

Link facebook: https://www.facebook.com/thanhgiang.jsc

>>> Link Zalo: https://zalo.me/0964502233

>>> Link fanpage

Bài viết cùng chủ đề học tiếng Hàn - du học Hàn Quốc

Nguồn: https://duhoc.thanhgiang.com.vn

>>> Thông tin liên hệ THANH GIANG

TRỤ SỞ CHÍNH CÔNG TY THANH GIANG

THANH GIANG HÀ NỘI

Địa chỉ: 30/46 Hưng Thịnh, X2A, Yên Sở, Hà Nội.

THANH GIANG NGHỆ AN

Địa chỉ: Km3 số nhà 24, Khu đô thị Tân Phú, Đại lộ Lê Nin, Phường Vinh Phú - Nghệ An.

THANH GIANG HUẾ

Địa chỉ: Cm1-20 KĐT Ecogarden, Phường Vỹ Dạ, TP Huế

THANH GIANG HỒ CHÍ MINH

Địa chỉ: 357/46 Đường Bình Thành, Khu Phố 9, Phường Bình Tân, TP. HCM

THANH GIANG BẮC NINH

Địa chỉ: Thôn Trám, Xã Tiên Lục, Tỉnh Bắc Ninh

THANH GIANG HẢI PHÒNG

Địa chỉ: Số 200, Hồng Châu, Phường Lê Thanh Nghị, TP Hải Phòng

THANH GIANG THANH HÓA

284 Trần Phú, Phường Hạc Thành, TP Thanh Hoá

THANH GIANG HÀ TĨNH

Địa chỉ: Số nhà 410, Đường Mai Thúc Loan, Thúy Hội, Phường Thành Xen, TP Hà Tĩnh.

THANH GIANG ĐÀ NẴNG

Địa chỉ: 58 Cao Xuân Huy - Tổ 71 -  P. cẩm Lệ - TP Đà Nẵng.

THANH GIANG ĐỒNG NAI

Địa chỉ: Số 86C Nguyễn Văn Tiên, Khu Phố 9, Tân Triều, Đồng Nai

THANH GIANG CÀ MAU

241B, Trần Huỳnh, Phường Bạc Liêu, Tỉnh Cà Mau

THANH GIANG GIA LAI

21 Phù Đổng, Phường Pkeiku, Tỉnh Gia Lai.

THANH GIANG ĐĂK LẮK

12A/33, khu phố Ninh Tịnh 6, Phường Tuy Hòa, Tỉnh Đắk Lắk.

Hotline : 091 858 2233 / 096 450 2233 (Zalo)

Websitehttps://duhoc.thanhgiang.com.vn/https://xkld.thanhgiang.com.vn/

Viết bình luận