JLPT là gì? 7 điều cần biết về kỳ thi năng lực tiếng Nhật theo quy định MỚI NHẤT

Kỳ thi JLPT (Japanese Language Proficiency Test) là kỳ thi năng lực tiếng Nhật vô cùng quan trọng dành cho người nước ngoài muốn du học Nhật Bản hay xuất khẩu lao động Nhật Bản. Đây cũng là một trong những kỳ thi ngôn ngữ được nhiều thí sinh quốc tế quan tâm và tham gia nhiều nhất. Vậy thực chất kỳ thi JLPT là gì hãy cùng Thanh Giang tìm hiểu qua những thông tin dưới đây!

1. Kỳ thi JLPT là gì?

JLPT là viết tắt của Japanese Language Proficiency Test, tiếng Việt gọi là kỳ thi Năng Lực Tiếng Nhật. Đây là kỳ thi đánh giá trình độ ngôn ngữ tiếng Nhật được sử dụng phổ biến và uy tín nhất hiện hay. 


JLPT được tổ chức bởi Japan Foundation (国際交流基金 – こくさいこうりゅうききん), một tổ chức thuộc Bộ Ngoại Giao Nhật Bản. Hiện tại JLPT được tổ chức hàng năm tại 65 quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới. Nếu bạn đạt được một số điểm nhất định thì bạn sẽ được cấp một chứng chỉ JLPT.


Đối tượng tham gia kỳ thi tiếng nhật JLPT: Dù bạn thuộc đối tượng nào, tuổi tác bao nhiêu, không phân biệt dân tộc, tôn giáo hay giới tính. Tất cả mọi người nước ngoài không có ngôn ngữ tiếng mẹ đẻ là tiếng Nhật đều có đủ tư cách tham gia JLPT. 


Hiện nay, kỳ thi JLPT được tổ chức hàng năm trên nhiều quốc gia và vùng lãnh thổ toàn cầu. Cụ thể, con số quốc gia đăng ký cuộc thi này đã lên đến 65 quốc gia, chứng minh độ phổ biến của JLPT trên thế giới.

2. Các cấp độ của kỳ thi JLPT

Các cấp độ của kỳ thi JLPT

Kỳ thi JLPT bao gồm 5 cấp bậc từ khó đến dễ được ký hiệu gồm N1, N2, N3, N4 và N5, trong đó N1 là khó nhất và N5 là dễ nhất. 

Cấp độ N1

Trong các cấp độ của kỳ thi JLPT, N1 là cấp độ khó nhất. Để có thể đạt được cấp độ này, bạn phải hiểu tiếng Nhật trong các tình huống đa dạng. Theo đó, trình tiếng Nhật của bạn có thể đọc được bình luận báo chí, đọc văn viết phức tạp về mặt lý luận, độ trừu tượng cao. Thậm chí, bạn cũng hiểu được những cấu trúc cũng như nội dung bài văn như người Nhật thực thụ. Bên cạnh đó, kỹ năng nghe của người ở cấp độ N1 cũng cực kỳ điêu luyện với các chủ đề và tình huống phong phú.

Cấp độ N2

Với cấp độ N2, bạn sẽ hiểu rõ ràng tiếng Nhật trong các tình huống hàng ngày. Kỹ năng đọc tốt với những đoạn văn có chủ đề rõ ràng, hiểu nội dung như các bài báo, bài tạp chí, bài giải nghĩa, bình luận đơn giản,... Kỹ năng nghe cũng không kém cấp độ N1 khi có thể nghe được các tình huống thường ngày và các bài nói tự nhiên trong các tình huống đa dạng.

Cấp độ N3

Với mức độ này, không đòi hỏi bạn phải quá am hiểu sâu sắc tiếng Nhật. Chủ yếu, bạn có thể hiểu ở mức nhất định trong các tình huống hàng ngày. Đọc hiểu được văn chương, diễn đạt nội dung cụ thể và nắm bắt khái quát các đoạn hội thoại có chủ đề trong nói chuyện tự nhiên hàng ngày.

Cấp độ N4

Với cấp độ N4, yêu cầu bạn hiểu tiếng Nhật căn bản. Cụ thể, bạn có thể đọc hiểu văn chương hay dùng hàng ngày viết bằng những từ vựng và chữ Kanji cơ bản. Đồng thời, kỹ năng nghe ở mức độ hiểu nội dung hội thoại trong tình huống hàng ngày nếu nói chậm.

Cấp độ N5

Dành cho những đối tượng có thể hiểu ở mức nào đó tiếng Nhật căn bản. Đọc và nghe được những đoạn hội thoại cơ bản hàng ngày đơn giản. 

Trước đây, kỳ thi năng lực tiếng Nhật (JLPT) được chỉ được chia thành 4 cấp độ chứ không phải 5 cấp độ (N5~N1) như hiện nay. Đó là Cấp độ 1 (1-kyuu), cấp độ 2 (2-kyuu), cấp độ 3 (3-kyuu), cấp độ 4 (4-kyuu). Sự khác nhau giữa các cấp độ mới (N=New, Nihongo) và các cấp độ cũ như sau:

  • N1: Giống cấp độ 1-kyuu cũ nhưng cao hơn một chút. Điểm đỗ giống nhau.
  • N2: Hầu như giống cấp độ 2-kyuu cũ.
  • N3: Là cấp độ trung gian giữa 2-kyu và 3-kyuu cũ. (CẤP ĐỘ MỚI ĐƯỢC MỞ THÊM)
  • N4: Hầu như giống cấp độ 3-kyuu cũ.
  • N5: Hầu như giống cấp độ 4-kyuu cũ.

Có nghĩa là nếu bạn nào đã có 1-kyuu hay 2-kyuu thì bạn cũng sẽ đang có trình độ N1 hoặc N2. Còn nếu bạn đang có 3-kyuu thì bạn có trình độ N4, nếu bạn có 4-kyuu thì bạn có trình độ N5.

3. Cấu trúc đề thi JLPT theo quy định mới nhất

Cấu trúc đề thi JLPT theo quy định mới nhất

Cấu trúc đề thi JLPT gồm có 3 phần: phần kiến thức ngôn ngữ, đọc hiểu và nghe hiểu.

  • Cấp N1 và N2 thi kiến thức ngôn ngữ (chữ, từ vựng, ngữ pháp) và đọc hiểu chung. Còn N3, N4, N5 thì chia làm hai phần. Phần 1 là kiến thức ngôn ngữ gồm chữ, từ vựng. Phần 2 là kiến thức ngôn ngữ về ngữ pháp và đọc hiểu.
  • Các cấp từ N5~N1 đều có thi nghe hiểu riêng.

4. Cách tính điểm đề thi JLPT, bao nhiêu thì đỗ?

Về cách tính điểm trong kỳ thi JLPT sẽ có những thang điểm riêng cho từng cấp bậc. Cụ thể, điểm thi của từng cấp bậc sẽ là tổng điểm của 3 nhóm môn thi được quy định trong phạm vi từ 0 đến 180 điểm.


Cấp độ thi JLPT N1

Điểm tổng: Trên 100 điểm (Tối đa: 180).

  • Phần kiến thức ngôn ngữ ( từ vựng, ngữ pháp, chữ Kanji) phải trên 19 điểm, tối đa 60 điểm.
  • Phần đọc hiểu phải trên 19 điểm, tối đa là 60 điểm.
  • Phần nghe - hiểu phải trên 19 điểm, tối đa 60 điểm.

Cấp độ thi JLPT N2

Điểm tổng: Trên 90 điểm (Tối đa: 180).

  • Phần kiến thức ngôn ngữ (từ vựng, ngữ pháp, chữ Kanji) phải trên 19 điểm, tối đa 60 điểm.
  • Phần đọc hiểu phải trên 19 điểm, tối đa là 60 điểm.
  • Phần nghe - hiểu phải trên 19 điểm, tối đa 60 điểm.

Cấp độ thi JLPT N3

Điểm tổng: Trên 95 điểm (Tối đa: 180).

  • Phần kiến thức ngôn ngữ (từ vựng, ngữ pháp, chữ Kanji) phải trên 19 điểm, tối đa 60 điểm.
  • Phần đọc hiểu phải trên 19 điểm, tối đa là 60 điểm.
  • Phần nghe - hiểu phải trên 19 điểm, tối đa 60 điểm.

Cấp độ thi JLPT N4

Điểm tổng: Trên 90 điểm (Tối đa: 180)

  • Phần kiến thức ngôn ngữ & đọc hiểu phải trên 38 điểm, tối đa 120 điểm.
  • Phần nghe - hiểu phải trên 19 điểm, tối đa 60 điểm.

Cấp độ thi JLPT N5

Điểm tổng: Trên 80 điểm (Tối đa: 180).

  • Phần kiến thức ngôn ngữ & đọc hiểu phải trên 38 điểm, tối đa 120 điểm.
  • Phần nghe - hiểu phải trên 19 điểm, điểm tối đa 60 điểm.


Lưu ý về cách tính điểm các phần trong kỳ thi JLPT:

Điểm số ở mỗi câu thường không rõ ràng vì chúng không được ghi chú trong bài thi. Do đó, bạn hãy cố gắng làm hết khả năng và tận dụng kiến thức mà mình đã học được. Điểm thi của JLPT thường sẽ được chuẩn hóa để làm cho các kỳ thi công bằng với nhau. Cách tính điểm này hoàn toàn không được tổ chức công khai nên bạn chỉ có thể tính gần đúng điểm số mà thôi.

5. Kỳ thi JLPT được tổ chức khi nào, ở đâu?

Kỳ thi JLPT được tổ chức khi nào, ở đâu?

Về lịch đăng ký kỳ thi JLPT năng lực tiếng Nhật với 5 cấp độ sẽ được chia làm 2 lần mỗi năm. Ở Việt Nam, kỳ thi JLPT được tổ chức vào tháng 7 và tháng 12 để thí sinh có thể chuẩn bị tốt nhất, tại các địa điểm Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng và Huế.

Nếu bạn có nhu cầu thi JLPT hãy liên hệ đăng ký, nộp hồ sơ dự thi trước khoảng 4 - 5 tháng thời gian thi chính thức. Vì vậy nên nếu bạn có dự định thi:

  • Kỳ thi tháng 7 thì đăng ký vào tháng 3 ~ tháng 4.
  • Kỳ thi tháng 12 thì đăng ký vào tháng 8 ~ tháng 9.

Trả kết quả thi JLPT:

  • Kỳ thi tháng 7: Khoảng tháng 9.
  • Kỳ thi tháng 12: Khoảng tháng 3.

6. Cách đăng ký thi JLPT 2021

Để đăng ký thi JLPT, bạn thực hiện các bước như sau: 

Bước 1: Mua giấy đăng ký thi và hồ sơ hướng dẫn tại những nơi tổ chức thi.

Bước 2: Đăng ký thi, trả tiền lệ phí thi.

Đối với tất cả các cấp độ thi: N1 N2 N3 N4 N5 đều có phí mua hồ sơ: 30.000 đồng/bộ và lệ phí thi ở Việt Nam: 

* N1 – N2 – N3: 550.000 đồng/thí sinh.

* N4 – N5: 500.000 đồng/thí sinh.

Bạn có thể mua và nộp hồ sơ thi JLPT tại các địa điểm sau: 

Hà Nội

  • Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà nội (số 1, Phạm Văn Đồng, Cầu Giấy).
  • Đại học Hà Nội (Nguyễn Trãi, Văn Quán, Hà Đông).

Thành phố Hồ Chí Minh: Đại học Khoa học xã hội và nhân văn (12 Đinh Tiên Hoàng, Quận 1)

Đà Nẵng: Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng (131 Lương Nhữ Hộc, Cẩm Lệ)

Huế: Đại học Ngoại ngữ Huế (57 Nguyễn Khoa Chiêm, phường An Cựu, Tp. Huế)

7. Bảng tự đánh giá khả năng JLPT

Bảng tự đánh giá khả năng Can-do cuộc thi năng lực tiếng Nhật (JLPT Can - do)Khái niệm Can-do, viết tắt của Can-do Statements, là thuật ngữ biểu thị khả năng sử dụng ngoại ngữ vào việc gì và như thế nào dưới hình thức ngữ pháp “~dekiru” (có thể). Bảng này được sử dụng như một thông tin tham khảo nhằm giúp thí sinh hình dung về việc “Thí sinh thi đỗ một cấp độ nhất định có thể sử dụng tiếng Nhật để làm được những gì?”


Vai trò của bảng tự đánh giá khả năng Can-do Cuộc thi Năng lực tiếng Nhật:

  • Với người học: Giúp người học có thể tự đánh giá những gì bản thân làm được và không làm được, và xác lập mục tiêu học tập tiếp theo. Bên cạnh đó, có thể sử dụng Bảng này để giải thích với những người xung quanh về cấp độ mà mình đã thi đỗ.
  • Với người làm công tác giảng dạy tiếng Nhật: Các thầy cô có thể giúp người học đã thi đỗ các cấp độ hiểu về năng lực tiếng Nhật của bản thân mình, đồng thời cũng có thể tham khảo để cấu trúc chương trình và hoạt động giảng dạy.

Theo: The Japan Foundation, and Japan Educational Exchanges and Services.

Năm 2020 ra luật "mới" JLPT, trong đó tập trung vào khả năng giao tiếp để đáp ứng nhu cầu của sinh viên đa dạng hơn và được thiết kế dựa trên phân tích dữ liệu thu thập được trong những năm qua.

Kết luận

Trên đây là thông tin lịch thi JLPT mới nhất cũng như một vài thông tin cần nắm về kỳ thi JLPT. Bài viết hi vọng đã đem đến chia sẻ hữu ích, giúp bạn hiểu rõ hơn về kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Nhật. Nếu còn bất kỳ câu hỏi nào về kỳ thi JLPT, bạn có thể liên hệ vào số Hotline 091 858 2233 hoặc gửi câu hỏi vào khung “chat” để được Thanh Giang giải đáp nhanh nhất nhé!


 

CLICK NGAY để được tư vấn và hỗ trợ MIỄN PHÍ

Chat trực tiếp cùng Thanh Giang 

Link facebook: https://www.facebook.com/thanhgiang.jsc

>>> Link Zalo: https://zalo.me/0964502233

>>> Link fanpage

Bài viết cùng chủ đề học tiếng Nhật

Nguồn: https://duhoc.thanhgiang.com.vn

>>> Thông tin liên hệ THANH GIANG

TRỤ SỞ CHÍNH CÔNG TY THANH GIANG

THANH GIANG HÀ NỘI

Địa chỉ: 30/46 Hưng Thịnh, X2A, Yên Sở, Hà Nội.

THANH GIANG NGHỆ AN

Địa chỉ: Km3 số nhà 24, Khu đô thị Tân Phú, Đại lộ Lê Nin, Phường Vinh Phú - Nghệ An.

THANH GIANG HUẾ

Địa chỉ: Cm1-20 KĐT Ecogarden, Phường Vỹ Dạ, TP Huế

THANH GIANG HỒ CHÍ MINH

Địa chỉ: 357/46 Đường Bình Thành, Khu Phố 9, Phường Bình Tân, TP. HCM

THANH GIANG BẮC NINH

Địa chỉ: Thôn Trám, Xã Tiên Lục, Tỉnh Bắc Ninh

THANH GIANG HẢI PHÒNG

Địa chỉ: Số 200, Hồng Châu, Phường Lê Thanh Nghị, TP Hải Phòng

THANH GIANG THANH HÓA

284 Trần Phú, Phường Hạc Thành, TP Thanh Hoá

THANH GIANG HÀ TĨNH

Địa chỉ: Số nhà 410, Đường Mai Thúc Loan, Thúy Hội, Phường Thành Xen, TP Hà Tĩnh.

THANH GIANG ĐÀ NẴNG

Địa chỉ: 58 Cao Xuân Huy - Tổ 71 -  P. cẩm Lệ - TP Đà Nẵng.

THANH GIANG ĐỒNG NAI

Địa chỉ: Số 86C Nguyễn Văn Tiên, Khu Phố 9, Tân Triều, Đồng Nai

THANH GIANG CÀ MAU

241B, Trần Huỳnh, Phường Bạc Liêu, Tỉnh Cà Mau

THANH GIANG GIA LAI

21 Phù Đổng, Phường Pkeiku, Tỉnh Gia Lai.

THANH GIANG ĐĂK LẮK

12A/33, khu phố Ninh Tịnh 6, Phường Tuy Hòa, Tỉnh Đắk Lắk.

Hotline : 091 858 2233 / 096 450 2233 (Zalo)

Websitehttps://duhoc.thanhgiang.com.vn/https://xkld.thanhgiang.com.vn/

Viết bình luận