Bất quy tắc tiếng Hàn bản chuẩn và đầy đủ dành cho người học tiếng Hàn

Học tiếng Hàn là cả một hành trình dài và cần sự nỗ lực rất nhiều để chinh phục ước mơ du học cũng như tìm kiếm cơ hội việc làm với mức lương cao. Để trang bị tiếng Hàn tốt nhất bạn cần nắm chắc về bất quy tắc tiếng Hàn nói riêng và vốn từ vựng nói chúng. Hãy cùng du học Hàn Quốc Thanh Giang ôn lại bất quy tắc chuẩn và đầy đủ qua bài viết sau nhé! 

bất quy tắc trong tiếng Hàn

Các bất quy tắc trong tiếng Hàn

Nhắc đến chủ đề bất quy tắc tiếng Hàn, bạn cần nắm được thông tin cơ bản về bất quy tắc cũng như các bất quy tắc chính và cần thiết. Cụ thể như:

>>> Một số kiến thức cơ bản về bất quy tắc

Hiện nay, có rất nhiều bạn chủ quan các kiến thức cơ bản. Để ghi nhớ và sử dụng tốt bất quy tắc bạn cần hiểu sâu và ghi nhớ các kiến thức sau:

+ Về nguyên âm 

Nguyên âm tiếng Hàn bao gồm 10 nguyên âm cơ bản và 11 nguyên âm mở rộng. Cụ thể đó là:

 

Các ký hiệu

Nguyên âm cơ bản

ㅏ, ㅓ, 

ㅑ, ㅕ,

 ㅗ, ㅛ, 

ㅜ, ㅠ, 

ㅡ, ㅣ.

Nguyên âm mở rộng

에, 예, 

애, 얘, 

와, 왜, 

외, 워, 

위, 웨, 

의.

+ Về phụ âm

Cũng giống như nguyên âm, phụ âm được chia làm 2 loại chính là phụ âm cơ bản và phụ âm kép. Trong đó:

 

Các ký hiệu

Phụ âm cơ bản

ㄱ, ㄴ, ㅋ, 

ㄷ, ㄹ, ㅁ,ㅂ,ㅇ,

ㅅ, ㅈ,ㅊ,

ㅌ,ㅍ,ㅎ

Phụ âm kép

ㄲ,ㄸ,ㅃ,

ㅆ,ㅉ

+ Hiểu rõ về Patchim

Patchim được hiểu phụ âm cuối của một từ. Về cơ bản, Patchim gồm 3 loại chính sau:

 

Các ký hiệu

Patchim đơn

ㄱ, ㄴ, ㄷ,

ㄹ, ㅁ, ㅂ, ㅇ, 

ㅅ, ㅈ, ㅊ, 

ㅋ, ㅌ, ㅍ, ㅎ

Patchim đôi

ㄳ, ㅄ, 

ㄼ, ㄽ, ㄾ, ㄺ, ㄻ, ㄿ, ㅀ

ㄵ, ㄶ,

Patchim kép

ㄲ, ㅆ

>>> Các bất quy tắc trong tiếng Hàn

+ Bất quy tắc ㅂ

Bất quy tắc ㅂ được áp dụng khi các động từ hay tính từ kết thúc bằng ㅂ. 

Trong đó:

– Với trường hợp phía sau patchim ㅂ là một nguyên âm, ta sẽ bỏ patchim ㅂ đi và thay vào đó là 우

– Với trường hợp phía sau patchim ㅂ là phụ âm, ta sẽ giữ nguyên ㅂ lại.

+ Bất quy tắc ㄷ

Bất quy tắc này áp dụng khi động từ kết thúc bằng ㄷ.

Trong đó:

– Trường hợp đằng sau là nguyên âm ta sẽ bỏ  ㄷ và thay bằng ㄹ.

– Trường hợp đằng sau là phụ âm ta sẽ giữ nguyên  ㄷ .

+ Bất quy tắc ㄹ

Cũng giống như các bất quy tắc trên, bất quy tắc ㄹ là khi động từ được kết thúc bằng ㄹ.

Trong đó:

– Trường hợp đằng sau ㄹ là ㅅ, ㄴ, ㅂ thì ta sẽ bỏ ㄹ đi.

– Trường hợp đằng sau ㄹ là 으 , ta chỉ cần bỏ 으 đi là được.  

+ Bất quy tắc 르

Bất quy tắc 르 là trường hợp khi động từ được kết thúc bằng  르.

Trong đó:

– Trường hợp đằng trước  르  là các nguyên âm 아 hoặc 오, ta biến đổi  르  thành 라. Đồng thời, thêm ㄹ vào làm patchim của chữ liền trước.

– Trường hợp đằng trước  르  là các nguyên âm khác 아 hoặc 오, ta biến đổi 르 thành 러 và thêm ㄹ vào làm patchim của chữ liền trước.

+ Bất quy tắc 으

Bất quy tắc 으 là trường hợp khi động từ, tính từ được kết thúc bằng 으.  

Trong đó:

– Trường hợp các động từ hay tính từ đơn có âm kết thúc bằng 으 sẽ được sử dụng như một động từ hay tính từ bất quy tắc.

– Trường hợp các động từ hay tính từ có 2 từ trở lên và kết thúc bằng 으 . Đồng thời phía trước 으 là 아, 오 hay phía sau 으 chia với các ngữ pháp bắt đầu bằng 아 ta đều biến đổi thành 아.

– Trường hợp các động từ hay tính từ có 2 từ trở lên và kết thúc bằng 으 . Đồng thời phía trước 으 khác 아, 오 hay phía sau 으 chia với các ngữ pháp bắt đầu bằng 아 ta đều biến đổi thành 어.

+ Bất quy tắc ㅅ

Bất quy tắc ㅅ là trường hợp khi động từ, tính từ được kết thúc bằng ㅅ.

Trong đó:

– Trường hợp đằng sau ㅅ là một nguyên âm ta lược bỏ  ㅅ  còn đằng sau là một phụ âm ta sẽ giữ nguyên ㅅ.

+ Bất quy tắc ㅎ

Bất quy tắc ㅎ là trường hợp khi động từ, tính từ được kết thúc bằng ㅎ.

Trong đó:

– Trường hợp đằng sau ㅎ là một nguyên âm ta lược bỏ ㅎ đi. 

– Trường hợp một số động từ hay tính từ kết thúc bằng ㅎ và theo sau là 어/아, ta sẽ lược bỏ patchim ㅎ. Đồng thời chuyển  어/아 sang 애/ 얘.

Một vài ví dụ cụ thể về bất quy tắc tiếng Hàn

Phía trên, các bạn đã được tìm hiểu chi tiết về các bất quy tắc tiếng Hàn. Hãy cùng ôn lại bài học qua một vài ví dụ cụ thể sau nha:

+ Ví dụ 1: 춥다: lạnh. 

춥다 : kết thúc bằng ㅂ và theo sau là phụ âm nên ta bỏ ㅂ và thêm 우 vào được từ hoàn chỉnh sau:

  •  춥다 + 어요 => 추우어요 => 추워요.

Khi đặt câu đầy đủ và áp dụng bất quy tắc trên ta sẽ được ví dụ:

날씨가 추워서 집에 있었어요 : tạm dịch là do trời lạnh nên tôi ở nhà.

+ Ví dụ 2: 걷다: đi bộ

 걷다: kết thúc bằng ㄷvà theo sau là nguyên âmㅏnên áp dụng bất quy tắc ta lược bỏ ㄷ và thêm ㄹ vào được từ hoàn chỉnh sau:

  • 걷 + 었어요 => 걸었어요.

– Ví dụ về đặt câu có cụm từ bất quy tắc trên: 

  • 돈이 없어서 걸어서 갔어요: Tạm dịch là tôi đi bộ vì không có tiền.

+ Ví dụ 3:  살다: Sống

살다: kết thúc bằng ㄹ và theo ngay phía sau nó là 으 nên áp dụng bất quy tắc ta lược bỏ 으 đi và được từ hoàn chỉnh sau:

  • 살다 + 으세요 => 사세요.

– Ví dụ về đặt câu có cụm từ bất quy tắc trên:

  • 어디에서 사세요?: tạm dịch là bạn sống ở đâu vậy ?

+ Ví dụ 4: 부르다: hát

부르다: kết thúc bằng 르 mà phía liền trước là nguyên âm ㅜ khác 아 hoặc 오 nên áp dụng bất quy tắc ta thêm ㄹ vào làm patchim của chữ liền trước 르. Đồng thời đổi 르 thành 러 và được cụm từ hoàn chỉnh sau:

  • 부르다 + 어요 => 불러요.

– Ví dụ về đặt câu có cụm từ bất quy tắc trên:

  • 노래를 불러요: tạm dịch là tôi hát bài hát.

Các lưu ý khi sử dụng bất quy tắc tiếng Hàn

Để sử dụng thành thạo bất quy tắc tiếng Hàn, bạn cần học thuộc các quy tắc trên để có thể sử dụng một cách thành thạo. Tuy nhiên, trong một số trường hợp đặc biệt, các bất quy tắc không áp dụng theo quy luật thông thường. Chính vì vậy, cách tốt nhất để nhớ đó là học thuộc. Cụ thể:

>>> Với bất quy tắc ㅂ

Trong một vài trường hợp, mặc dù các động từ, tính từ kết thúc âm ㅂ, phía sau là nguyên âm nhưng vẫn giữ nguyên ㅂ :

  • 좁다: có nghĩa chật chội
  • 뽑다: có nghĩa chọn ra
  • 넓다: có nghĩa rộng
  • 집다: có nghĩa lượm, nhặt….

>>> Với bất quy tắc ㄹ

Để ghi nhớ được các âm đằng sau ㄹ là ㅅ,ㄴ,ㅂ. Thanh Giang khuyên bạn nên dịch chuyển sang nghĩa tiếng Việt và sau đó liên tưởng đến các từ có chữ cái đầu phát âm giống với chúng để dễ nhớ. Ví dụ như” sông, núi, biển”...

>>> Với bất quy tắc ㄷ

Nhiều trường hợp các động từ, tính từ kết thúc bằng patchim ㄷ nhưng không bị ảnh hưởng bởi bất quy tắc ㄷ. Đó là:

  • 믿다: tạm dịch là tin tưởng
  • 묻다: tạm dịch là dính
  • 닫다: tạm dịch là đóng
  • 묻다: tạm dịch là chôn…

Trong đó cần lưu ý thêm sau:

Đối với động từ 묻다 mang 2 nghĩa với 2 cách khác nhau cụ thể như:

  • 묻다: (hỏi): trường hợp này, mình sẽ chia động từ theo bất quy tắc “ㄷ” nhé.
  • 묻다 : (chôn): đối với trường hợp này mình sẽ chia động từ như bình thường.

Trên đây là toàn bộ kiến thức cần nắm về bất quy tắc tiếng Hàn do Thanh Giang tìm hiểu và rút ra những điểm cần lưu ý và quan trọng. Hy vọng đây sẽ là những thông tin hữu ích mà các bạn cần nắm được. Chúc các bạn học tập thật tốt nhé!


 

CLICK NGAY để được tư vấn và hỗ trợ MIỄN PHÍ

Chat trực tiếp cùng Thanh Giang 

Link facebook: https://www.facebook.com/thanhgiang.jsc

>>> Link Zalo: https://zalo.me/0964502233

>>> Link fanpage

Bài viết cùng chủ đề học tiếng Hàn - du học Hàn Quốc

Nguồn: https://duhoc.thanhgiang.com.vn

>>> Thông tin liên hệ THANH GIANG

TRỤ SỞ CHÍNH CÔNG TY THANH GIANG

THANH GIANG HÀ NỘI

Địa chỉ: 30/46 Hưng Thịnh, X2A, Yên Sở, Hà Nội.

THANH GIANG NGHỆ AN

Địa chỉ: Km3 số nhà 24, Khu đô thị Tân Phú, Đại lộ Lê Nin, Phường Vinh Phú - Nghệ An.

THANH GIANG HUẾ

Địa chỉ: Cm1-20 KĐT Ecogarden, Phường Vỹ Dạ, TP Huế

THANH GIANG HỒ CHÍ MINH

Địa chỉ: 357/46 Đường Bình Thành, Khu Phố 9, Phường Bình Tân, TP. HCM

THANH GIANG BẮC NINH

Địa chỉ: Thôn Trám, Xã Tiên Lục, Tỉnh Bắc Ninh

THANH GIANG HẢI PHÒNG

Địa chỉ: Số 200, Hồng Châu, Phường Lê Thanh Nghị, TP Hải Phòng

THANH GIANG THANH HÓA

284 Trần Phú, Phường Hạc Thành, TP Thanh Hoá

THANH GIANG HÀ TĨNH

Địa chỉ: Số nhà 410, Đường Mai Thúc Loan, Thúy Hội, Phường Thành Xen, TP Hà Tĩnh.

THANH GIANG ĐÀ NẴNG

Địa chỉ: 58 Cao Xuân Huy - Tổ 71 -  P. cẩm Lệ - TP Đà Nẵng.

THANH GIANG ĐỒNG NAI

Địa chỉ: Số 86C Nguyễn Văn Tiên, Khu Phố 9, Tân Triều, Đồng Nai

THANH GIANG CÀ MAU

241B, Trần Huỳnh, Phường Bạc Liêu, Tỉnh Cà Mau

THANH GIANG GIA LAI

21 Phù Đổng, Phường Pkeiku, Tỉnh Gia Lai.

THANH GIANG ĐĂK LẮK

12A/33, khu phố Ninh Tịnh 6, Phường Tuy Hòa, Tỉnh Đắk Lắk.

Hotline : 091 858 2233 / 096 450 2233 (Zalo)

Websitehttps://duhoc.thanhgiang.com.vn/https://xkld.thanhgiang.com.vn/

Viết bình luận