Thành ngữ tiếng Hàn - TOP 150 + được sử dụng PHỔ BIẾN NHẤT trong đời sống

Cũng giống như người Việt Nam, trong văn hóa Hàn Quốc, việc sử dụng thành ngữ là điều khá phổ biến. Người ta sử dụng những hình ảnh ẩn dụ để ám chỉ những ý nghĩa những bài học sâu xa sau đó, nhằm nhắc nhở, răn dạy con người một cách tế nhị hơn. Vậy đó là những thành ngữ nào?

HIỂU ĐÚNG thành ngữ là gì?

thành ngữ tiếng Hàn được sử dụng PHỔ BIẾN NHẤT

Thành ngữ được hiểu là những cụm từ mà được sử dụng để chỉ một ý cố định, thường không tạo thành một câu có ngữ pháp hoàn chỉnh nên không thể thay thế hay sửa đổi về ngôn ngữ. Hay nói cách khác, thành ngữ là các tập hợp từ không đổi, không thể giải thích đơn giản qua nghĩa của các từ tạo nên nó.

Thành ngữ hoạt động riêng biệt trong câu và thường mang ý nghĩa sâu sa, phải phân tích kỹ lưỡng mới có thể giải thích được.

>>> Đặc điểm thành ngữ

Thành ngữ có tính hình tượng và thường được xây dựng dựa trên các hình ảnh cụ thể.

Thành ngữ có tính hàm súc, khái quát cao. Mặc dù được xây dựng từ những sự vật, sự việc nhưng nghĩa của nó không dựa trên từ ngữ tạo thành mà mang ý nghĩa rộng và khái quát hơn, có tính chất biểu trưng và đầy sắc thái biểu cảm.

>>> Tác dụng của thành ngữ

Thành ngữ mang đậm sắc thái biểu cảm nên dễ dàng bày tỏ, bộc lộ được tâm tư, tình cảm của người nói, người viết đối với điều được nhắc tới.

TỔNG HỢP thành ngữ tiếng Hàn được sử dụng phổ biến nhất

Học tiếng Hàn qua thành ngữ, tục ngữ cũng là vấn đề người học cần lưu ý. Việc nắm được các thành ngữ tiếng Hàn được sử dụng phổ biến sẽ hỗ trợ tốt cho hoạt động giao tiếp, nhất là khi giao tiếp với người bản xứ.

thành ngữ tiếng Hàn được sử dụng PHỔ BIẾN NHẤT

Dưới đây, hãy cùng tham khảo những thành ngữ tiếng Hàn được sử dụng phổ biến:

1.    가까운이웃친척보다낫다: Bán anh em xa mua láng giềng gần

2.    가는날이장날: Ngày đi là ngày họp chợ (xảy ra việc ngoài dự tính, ngoài kế hoạch)

3.    가는말이고와야오는말이곱다: Lời nói đi có đẹp thì lời nói đến mới đẹp (Tương tự câu Có đi có lại mới toại lòng nhau)

4.    가뭄에나듯: Đậu mọc giữa trời hạn hán

5.    가쇠귀에경읽기: Nước đổ đầu vịt

6.    가재는편이다: Tôm cũng giống cua (Ý chỉ hoàn cảnh giống nhau)

7.    가지많은나무바람없다: Cây nhiều cành dễ lung lay trước gió (Ý chỉ gia đình đông con luôn luôn phải lo lắng)

8.    가질수록많이갖고싶어진다: Ăn quen bén mùi

9.    간에붙었다쓸개에붙었다한다: Dính cả vào gan, vào mật (Ý chỉ những người cơ hội, nếu mang lại lợi ích cho mình thì dù là bất cứ ai cũng quan hệ)

10.  갈수록태산: Càng đi càng gặp thái sơn (Ý nghĩa: ngày càng trở nên khó khăn)

11.  감언이설: Mật ngọt chết ruồi

12.  건너불구경하듯한다: Băng qua sông như thể xem lửa (Ý chỉ thái độ không quan tâm như thể việc của người khác, thái độ bàng quan)

13.  같은값이면다홍치마: Nếu cùng một giá thì ai cũng chọn váy hồng/ đỏ (Ý nghĩa: nếu cũng vậy thì chọn cái tốt, cái đẹp)

14.  개구리올챙이생각못한다: Lúc huy hoàng vội quên thưở hàn vi

15.  개천에서난다: Con rồng từ suối bay lên (Ý nghĩa: Xuất hiện nhân vật xuất chúng từ gia đình khốn khó)

16.  걷기도전에뛰려고한다: Muốn chạy trước khi đi (Ý chỉ việc dễ chưa làm được đã muốn làm việc khó, không biết lượng sức mình)

17.  계란으로바위치기: Trứng chọi đá

18.  고래싸움에새우터진다: Do cá voi đánh nhau nên tôm vỡ cả lưng (Tương tự câu Trâu bò đánh nhau ruồi muỗi chết)

19.  고생끝에낙이온다: Hạnh phúc ở phía cuối đường hầm

20.  고양이에게생선을맡기다/ 적을데려다아군을해치가: Cõng rắn cắn gà nhà

21.  고양이한테생선을맡기다: Giao cá cho mèo

22.  고진감래: Khổ tận cam lai

23.  공든탑이무너지랴: Tòa tháp tốn công sức xây dựng không lẽ sụp đổ sao (Ý nghĩa: điều vô lý không thể xảy ra)

24.  과부사정은과부가안다: Tình cảnh quả phụ thì quả phụ mới biết

25.  구관이명관이다: Quan cũ là minh quân (Tương tự câu Trăm hay không bằng tay quen)

26.  구렁이넘어가듯하다: Con trăn như thể trườn qua bức tường (Ý nghĩa: Xử lý việc không rõ ràng, nhân lúc người khác không biết, không trung thực)

27.  구사일생: Thập tử nhất sinh

28.  구슬이말이라도꿰어야보배: Ngọc quý dù có 3 bao cũng phải xâu lại mới thành bảo bối

29.  굴러온돌이박힌뺀다 : Hòn đá lăn đến đánh bật hòn đá có sẵn (Tương tự câu Trường giang sóng sau xô sóng trước)

30.  먹고먹기: Ăn cả giầy ăn cả bít tất

31.  아버지에자식: Cha nào con nấy

32.  근거없이말하다: Ăn ốc nói mò

33.  긁어부스럼: Gãi đúng tổ kiến lửa

34.  금강산도식후경: Có thực mới vực được đạo

35.  금강산도식후경: Trời đánh tránh bữa ăn

36.  위해사는것이라기보다살기위해먹는다: Ăn để mà sống chứ không phải sống để mà ăn

37.  기고만장 : Khí cao vạn trượng

38.  기르던개에게다리물렸다: Bị cắn vào chân bởi con chó đã nuôi (Tương tự câu Nuôi ong tay áo, Ăn cháo đá bát)

39.  기절초풍 : Hồn xiêu phách lạc

40.  꼬리가길면잡힌다: Nếu đuôi dài thì bị bắt (Tương tự câu Cái kim trong bọc lâu ngày cũng lòi ra)

41.  먹은벙어리: Người câm ăn mật ong

42.  꿩보다: Lấy con gà thay con gà lôi (Tương tự câu Méo mó có hơn không)

43.  나무에오르라하고흔드는: Bảo ai đó leo lên cây nhưng đứng dưới rung (Ý chỉ những người tâm địa xấu xa, gài bẫy người khác)

44.  남에떡이보인다: Đứng núi này trông núi nọ

45.  남의떡이보인다: Nhìn bánh tok khác to hơn (Tương tự câu Ghen ăn tức ở)

46.  남의잔치에놔라놔라한다: Đặt hồng/ lê lên bàn tiệc của người khác (Tương tự câu Cứ thích chõ mũi vào việc người khác).

47.  놓고기역자도모른다: Đặt cái liềm xuống thì không biết là chữ (Ý chỉ người quá ngu dốt hoặc không biết chữ)

48.  낮말은새가듣고밤말은쥐가듣는다: Tai vách mách rừng

49.  노심초사 : Lao tâm khổ tứ

50.  누울자리가며뻗어라: Nhìn vào chỗ nằm để đi và duỗi chân (Ý nghĩa: Khi làm việc gì cũng phải xem xét, lên kế hoạch)

51.  누워서먹기: Ăn bánh ttok trong lúc nằm (Tương tự câu Dễ như trở bàn tay)

52.  누워서뱉기: Gậy ông đập lưng ông

53.  눈에는, 이에는: Ăn miếng trả miếng

54.  밥에뿌리기: Rắc tàn tro vào nồi cơm chín rồi (Ý nghĩa: Tự nhiên làm hỏng việc đã tốt)

55.  단도직입 : Đơn phương độc mã

56.  도둑은도둑이잡게해라 (도둑이모처럼임자만나다): Kẻ cắp gặp bà già

57.  도둑이저리다: Kẻ trộm thấy tê chân (Tương tự câu Có tật giật mình)

58.  도토리재기: Hạt dẻ còn so cao thấp (Ý nghĩa: đã chẳng ra gì còn so với nhau)

59.  돌다리도두들겨보고건너라: Dù là cầu đá thì cũng gõ thử hãy bước qua (Tương tự câu Cẩn tắc vô áy náy)

60.  동고동락 : Đồng cam cộng khổ

61.  동문서답 : Hỏi đông đáp tây

62.  동병상련 : Đồng bệnh tương lân

63.  동분서주 : Chạy đông chạy tây

64.  동상이몽 : Đồng sàng dị mộng

65.  될성부른나무는떡잎부터알아본다 : Cây tốt tươi thì có thể nhận biết từ lúc lá mầm (Tương tự câu Anh hùng xuất thiếu niên)

66.  두문불출 : An phận thủ thường

67.  뒷물이맊아야아랫물이맊다: Người trên đúng mực kẻ dưới mới nghiêm

68.  등잔밑이어둡다 : Dưới chân đèn lại tối (Ý nghĩa: Không biết rõ việc xảy ra gần mình)

69.  짚고헤엄치기: Chống tay lên đất để bơi (Ý nghĩa: Việc quá dễ dàng)

70.  김에제사지낸다 : Nhân tiện thấy bánh tok thì làm lễ luôn (Ý nghĩa: Làm một cách gọn, đơn giản nhân tiện cơ hội đến)

71.  사람은생각도않는데김칫국부터마신다: Người ta chưa cho bánh gạo mà đã nghĩ đến uống canh Kim Chi (Ý nghĩa: Người ta chưa cho mà đã chờ đợi để nhận)

72.  뚝배가보다장맛이다: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn

73.  뜻이있는곳에길이있다: Có chí thì nên

74.  마치눈먼고양이가생선을만나듯이: Mèo mù vớ cá rán

75.  한마디로천냥빚을갚는다 : Trả được món nợ ngàn vàng bằng một lời nói (Ý chỉ những người biết cách ăn nói, có thể giải quyết việc khó bằng lời nói)

76.  맞은놈은펴고자고때린놈은오그리고잔다 : Kẻ bị đánh thì nằm duỗi ra ngủ, kẻ đánh thì nằm ngủ co ro

77.  모난돌이맞는다: Hòn đá góc cạnh bị đục (Ý chỉ những người thích thể hiện dễ bị ghét, bị công kích)

78.  모든난관앞에선봉적으로책임을맡다: Đứng mũi chịu sào

79.  모로가도서울만가면된다 : Cho dù đi đâu chỉ cần đến Seoul là được (Ý nghĩa: Để đạt được mục đích, bất chấp thủ đoạn)

80.  모로던져도마름쇠: Chắc như đinh đóng cột

81.  모르면약이요아는: Không biết thì là thuốc, biết thì là bệnh (Ý nghĩa: Không biết thì thấy thoải mái, biết rồi càng bất an)

82.  목마른사람이우물판다: Người khát nước thì đi đào giếng

83.  몸은떨어져있으나마음은가까이있다: Người xa nhưng lòng không xa

84.  무궁무진 : Vô cùng vô tận

85.  무쇠도갈면바늘된다: Có công mài sắt có ngày nên kim

86.  물에빠지면지푸라기라도잡는다: Nếu bị ngã xuống nước, cho dù là cọng rơm cũng phải bắt lấy (Tương tự câu Có bệnh thì phải vái tứ phương)

87.  물에빠진건져놓으니보따리내놓으라한다: Vớt thằng chết đuối lên lại bị bảo rằng đưa hành lý đây (Tương tự câu Lấy oán báo ơn)

88.  믿는도끼에발등찍힌다: Cái rìu mình tin tưởng lại bổ vào mu bàn chân (Ý nghĩa: Bị bội tín bởi người mình tin tưởng)

89.  빠진독에붓기: Đổ nước vào chum không đáy (Ý nghĩa: Tốn nhiều sức vào việc vô ích)

90.  바늘가는간다: Kim đi đâu, chỉ theo đó (Ý nghĩa: Ai đó có mối quan hệ mật thiết với nhau, như hình với bóng)

91.  바늘도둑이소도둑된다 : Kẻ trộm kim sẽ trở thành kẻ trộm bò (Ý nghĩa: Cho dù là lỗi nhỏ, nếu không sửa chữa thì sẽ làm lỗi lớ)

92.  바늘도둑소도둑: Ăn cắp quen tay

93.  바다밑에서손을더듬어바늘을찾다: Mò kim đáy biển

94.  바다는메워도사람의욕심은채운다: Biển có thể lấp nhưng lòng tham con người thì không)

95.  바람이모여폭풍으로변한다: Góp gió thành bão

96.  반신반의: Bán tín bán nghi

97.  없는말이천리간다: Lời nói không có cánh đi ngàn dặm (Tương tự câu Tin lành đồn gần tin giữ đồn xa)

98.  발밑에물이차다: Nước đến chân mới nhảy

99.  배보다배꼽이크다 : Rốn to hơn bụng (Ý nghĩa: Cái đáng phải to thì lại nhỏ)

TỔNG HỢP thành ngữ tiếng Hàn được sử dụng phổ biến nhất

100.백번듣는것보다보는것이낮다: Trăm nghe không bằng một thấy

101. 백지장도맞들면낫다: Ngay cả tờ giấy trắng cùng nhau khiêng sẽ tốt hơn (Ý nghĩa: Nếu 2 người hợp sức lại thì tốt hơn 1)

102. 벼는익을수록고개를숙인다: Lúa càng chín càng rủ bông (Ý nghĩa: Càng là người biết nhiều càng khiêm tốn)

103. 벼룩이간을내어먹는다: Lấy gan rệp để ăn (Ý nghĩa: Lấy từ người yếu hèn để hưởng lợi)

104.부지런한자의계획은성공하게마련이다: Kế hoạch của người chăm chỉ đương nhiên là thành công.

105. 부화뇌동 : Gió chiều nào theo chiều ấy

106. 분명한. 명백한: Tiền có đồng, cá có con

107. 불가사의 : Bất khả tư nghị

108. 불난집에부채질한다: Quạt thêm vào nhà đang cháy (Tương tự câu Đổ thêm dầu vào lửa)

109. 불운은몰려서온다: Họa vô đơn chí

110.불평부당 : Bình đẳng công tâm

111.뒤에땅이굳어진다: Sau cơn mưa trời lại sáng

112. 수레가요란하다: Thùng rỗng kêu to

113.사공이많으면배가산으로간다: Đẽo cày giữa đường

114. 사공이많으면배가산으로간다: Lắm thấy nhiều ma

115.상부상조 : Tương phùng tương trợ

116. 새웅지마 : Tái ông thất mã

117. 서당년이면풍월을읊는다 : Con chó nếu ở trường 3 năm cũng có thể ngâm thơ ( Ý nghĩa: Ngay cả người vô học, học nhiều cũng biết mức độ nào đó)

118. 서로맞장구치면서치켜세우다: Kẻ tung người hứng

119. 선견지명 : Thần cơ diệu toán

120. 버릇여든간다: Thói quen 3 tuổi theo đến tận 80 (Tương tự câu Giang sơn dễ đổi, bản tính khó rời)

121.  잃고외양간고친다: Mất bò mới lo làm chuồng

122.  소탐대실 : Tham bát bỏ mâm

123. 시간은돈이다 (시간은금이다 ): Thời gian là vàng

124. 시작이반이다: Sự khởi đầu là một nửa chặng đường

125.   신중하지못한사람을이르는. 난잡하게사는사람: Mèo mả gà đồng

126.심사숙고 : Tận tâm kiệt lực

127. 비지떡: Tiền nào của nấy

128. 쓸모없는일을하다. 사족을달다: Vẽ rắn thêm chân

129. 아는길도물어가라: Dù có là con đường mình biết thì cứ hỏi mới đi (Ý nghĩa: Việc mình giỏi cũng phải cẩn thận)

130.  아닌밤중에홍두깨: Việc bất ngờ xảy ra ngoài suy nghĩ

131. 아닌때굴뚝에연기나랴: Không có lửa làm sao có khói

132. 아전인수 : Tát nước vào ruộng nhà

133. 앞문에서호랑이를막고, 뒷문에서이리를맞이하다 (보이지않게해지고반역하는): Tiền môn cự hổ, hậu môn tiến lang

134. 얌전한고양이가부뚜막에먼저올라간다: Con mèo hiền thì leo lên chái bếp trước)

135. 양측이거의엇비슷한. 용호상박의형세: Kẻ tám lạng người nửa cân

136. 어르고빰치기: Vừa đánh vừa xoa

137. 여자는어릴적에아바지를따르고, 출가하면남편따르며, 남편이죽으면아들을따른다: Tại gia tòng phụ, xuất giá tòng phu, phu tử tòng tử.

138.  여행은시야를넓혀준다. 여행을통하여배우는것이많다: Đi một ngày đàng, học một sàng khôn

139. 찍어넘어가는나무없다: Không có cây nào chặt mười lần mà ko đổ (Tương tự câu Kiên trì là mẹ của thành công, Có công mài sắt có ngày nên kim)

140. 예방이가장좋은치료이다: Phòng bệnh hơn chữa bệnh

141. 옷이날개다: Quần áo là đôi cánh (Ý nghĩa: Mọi người sẽ đánh giá bạn qua vẻ bề ngoài của bạn)

142. 원송이도나무에서떨어질때: Sông có khúc người có lúc

143. 원숭이도나무에서떨어진다: Thậm chí loài khỉ cũng có thể bị ngã khỏi cây

144.  유명무실 : Hữu danh vô thực

145. 이론은실제상황이따라야한다: Học đi đôi với hành

146.인이동행하면그중한사람은반드시다른사람의스승이된다: Tam nhân đồng hành tất hữu ngã

147. 일석이초: Nhất cử lưỡng tiện/ Một mũi tên trúng hai đích

148.  일은적게하고많이먹는다: Ăn thật làm giả

149.임기응변 : Tùy cơ ứng biến

150.자신의생각으로남을헤아리다/ 주관적으로남을판단하다: Suy bụng ta ra bụng người

151. 전대에때문에당대에고생을감수해야하다: Tiền oan nghiệp chướng

152.전무후무: Vô tiền khoáng hậu

153. 전화위복 : Chuyển họa thành phúc

154.종로에서맞고한강에가서화풀이한다: Giận cá chém thớt

155. 좋은약은입에쓰다: Thuốc đắng giã tật

156. 좌충우돌 : Tả xung hữu đột

157. 주제넘게많은것을요구하는사람을나타냄: Ăn mày đòi xôi gấc

158. 천우신조 : Quý nhân phù trợ

159.  놈은칼로망한다: Chơi dao có ngày đứt tay

160.  타는불에부채질하다: Đổ thêm dầu vào lửa

161.타는듯이덥다 (찌는더위): Nóng như lửa đốt

162. 티끌모아태산: Kiến tha lâu đầy tổ

163. 피는물보다진하다: Một giọt máu đào hơn ao nước lã

164.필요는발명의어머니: Cái khó ló cái khôn

165. 하나를주면열을달라고한다: Được đằng chân lân đằng đầu

166. 하늘에따기: Khó như hái sao trên trời

167. 하룻강아지무서운모른다: Chó con thì không biết sợ hổ (Tương tương tự câu Điếc không sợ súng)

168. 하지않느니보다는늦어도하는편이낫다: Chậm còn hơn không

169.호랑이꿀에가야호랑이새끼를잡는다: Có vào hang cọp mới bắt được cọp

170. 힘에겹도록물건을짊어지고있는: Tay xách nách mang.

Trên đây là những thành ngữ tiếng Hàn được sử dụng phổ biến trong đời sống hàng ngày. Hi vọng phần chia sẻ từ du học Hàn Quốc Thanh Giang đã đem đến thông tin hữu ích, giúp bạn học và giao tiếp tiếng Hàn hiệu quả hơn.

 

CLICK NGAY để được tư vấn và hỗ trợ MIỄN PHÍ

Chat trực tiếp cùng Thanh Giang 

Link facebook: https://www.facebook.com/thanhgiang.jsc

>>> Link Zalo: https://zalo.me/0964502233

>>> Link fanpage

Bài viết cùng chủ đề học tiếng Hàn - du học Hàn Quốc

Nguồn: https://duhoc.thanhgiang.com.vn

>>> Thông tin liên hệ THANH GIANG

TRỤ SỞ CHÍNH CÔNG TY THANH GIANG

THANH GIANG HÀ NỘI

Địa chỉ: 30/46 Hưng Thịnh, X2A, Yên Sở, Hà Nội.

THANH GIANG NGHỆ AN

Địa chỉ: Km3 số nhà 24, Khu đô thị Tân Phú, Đại lộ Lê Nin, Phường Vinh Phú - Nghệ An.

THANH GIANG HUẾ

Địa chỉ: Cm1-20 KĐT Ecogarden, Phường Vỹ Dạ, TP Huế

THANH GIANG HỒ CHÍ MINH

Địa chỉ: 357/46 Đường Bình Thành, Khu Phố 9, Phường Bình Tân, TP. HCM

THANH GIANG BẮC NINH

Địa chỉ: Thôn Trám, Xã Tiên Lục, Tỉnh Bắc Ninh

THANH GIANG HẢI PHÒNG

Địa chỉ: Số 200, Hồng Châu, Phường Lê Thanh Nghị, TP Hải Phòng

THANH GIANG THANH HÓA

284 Trần Phú, Phường Hạc Thành, TP Thanh Hoá

THANH GIANG HÀ TĨNH

Địa chỉ: Số nhà 410, Đường Mai Thúc Loan, Thúy Hội, Phường Thành Xen, TP Hà Tĩnh.

THANH GIANG ĐÀ NẴNG

Địa chỉ: 58 Cao Xuân Huy - Tổ 71 -  P. cẩm Lệ - TP Đà Nẵng.

THANH GIANG ĐỒNG NAI

Địa chỉ: Số 86C Nguyễn Văn Tiên, Khu Phố 9, Tân Triều, Đồng Nai

THANH GIANG CÀ MAU

241B, Trần Huỳnh, Phường Bạc Liêu, Tỉnh Cà Mau

THANH GIANG GIA LAI

21 Phù Đổng, Phường Pkeiku, Tỉnh Gia Lai.

THANH GIANG ĐĂK LẮK

12A/33, khu phố Ninh Tịnh 6, Phường Tuy Hòa, Tỉnh Đắk Lắk.

Hotline : 091 858 2233 / 096 450 2233 (Zalo)

Websitehttps://duhoc.thanhgiang.com.vn/https://xkld.thanhgiang.com.vn/

Viết bình luận