Ngữ pháp tiếng hàn trung cấp -150+ cấu trúc trong đề thi TOPIK

Trong bài thi Topik tiếng Hàn, ngữ pháp luôn là phần khiến nhiều người học gặp khó khăn. Do cấu trúc câu tiếng Hàn bị đảo ngược hoàn toàn so với tiếng Việt và tiếng Anh. Để giúp bạn giải quyết vấn đề này, đồng thời, hoàn thành bài thi Topik tốt nhất, du học Hàn Quốc Thanh Giang xin chia sẻ 150 cấu trúc nhữ pháp trong đề thi Topik phổ biến nhất. Cùng tìm hiểu nhé!

TỔNG HỢP cấu trúc ngữ pháp trong đề thi Topik phổ biến nhất

ngữ pháp tiếng hàn trung cấp

I. 양보 NHƯỢNG BỘ

1. – 는다고해도 : dù

Động từ + /는다고해도,
Tính từ + 다고해도
VD: 아무리비싸다고해도필요한약이라면사야지.
Mặc dù đắt như thế nào đi chăng nữa nhưng nếu là thuốc cần thiết thì phải mua chứ.

 2. – 더라도 : dù 

(Mặc dù giả định như vế trước nhưng vế sau vẫn tương phản với giả định của câu trước )
VD: 모레는무슨일이었더라도지각하면안돼.
Cho dù ngày kia có việc gì đi nữa cũng không được đến trễ.
한국에가더라도자주전화해.
Dù đi HQ nhưng hãy thường xuyên gọi điện về nhà.

3. – /봤자: mà xem, đi nữa... (đại loại là như thế)

a, Động từ + /봤자: Việc của vế thứ nhất có diễn ra thì vế sau vẫn vậy không có nghĩa lí gì.
- Sau nó hay đi với câu dạng /것이다 (dự đoán) hoặc câu thường, ko đi kèm được câu mệnh lệnh và thỉnh cầu.
VD: 지금출발해봤자약속시간에도착할없어.
Bây giờ xuất phát đi nữa thì cũng không tới đúng hẹn được đâu.
깨끗하게청소해봤자금방더러워져요.
Dọn sạch sẽ mà xem, rồi lại bẩn ngay thôi.

b, Tính từ + /봤자: Việc của vế trước không có gì đáng nói hay đáng ngạc nhiên. Với tính từ thì nó hay có câu hỏi (nhưng ko phải để trả lời). Sau nó không đi kèm với câu mệnh lệnh hoặc thỉnh dụ.
VD: 한국의겨울날씨가추워봤자북극보다춥겠어요?
Thời tiết của HQ có lạnh đi nữa thì có bằng bắc cực không?

4. //여도 : cho dù…, dù…cũng 

(Nhằm chỉ sự nhượng bộ, một sự cho phép hoặc 1 điều kiện nào đó)
a, V/A /:
VD: 바빠도한국말을공부해요.
Dù bận tôi vẫn muốn học tiếng Hàn.

밥을먹어도배부르지않아요.
Ăn cơm mà cũng chẳng no.

공부를많이해도시험을봤어요.
Dù học rất nhiều nhưng dường như cũng không làm bài tốt.

b, N 이어도/여도:
VD: 일요일이어도일을합니다.
Dù là chủ nhật nhưng vẫn làm việc.

*** Lưu ý:
Khi câu hỏi nhằm hỏi một sự cho phép nào đó, nếu câu trả lời phủ định thì có nghĩa điều đó bị cấm, không được phép, câu trả lời thường là cấu trúc “–()안된다”.
VD:
A: 여기앉아도됩니까?
Ngồi đây cũng được chứ?
B: 아니오, 앉으면안됩니다.
Không, không được ngồi đây.

5. – ()마나: Chỉ một việc làm vô ích , vô dụng làm cũng như không.
VD: 너무늦어서지금은가나마나예요.
Muộn quá rồi giờ đi cũng như không thôi.

6. – 고도: (cũng) tương phản so với sự việc đã đề cập ở vế trước
영희는슬픈영화를보고도울지않는다.
Yeong Hui xem phim buồn mà cũng không khóc.
사람과헤어지고도눈물을흘렸어요.
Người ấy chia tay nhưng cũng không khóc.

7. – 기는하지만 : ừ thì cũng…nhưng
VD: 커피를마시기는하지만좋아하지않아요.
Uống café cũng được nhưng tôi không thích cho lắm.
: 오늘날씨가어때요?
Hôm nay thời tiết như thế nào?
: 바람이불기는하지만춥지는않아요.
Ừ thì cũng có gió thổi nhưng không lạnh.

8. – 데도 : mặc dù

V + 는데도
A + /ㄴ데도
N + 인데도
생활비가넉넉한데도항상부족하다고해요. (넉넉하다: đủ, đầy đủ) (부족하다: thiếu thốn)
(Sinh hoạt phí thì tôi đủ dùng, nhưng cuộc sống lúc nào cũng thiếu)

II. 정도 MỨC ĐỘ

9. – 셈이다 : “ coi như, giống như, xem như......”
: 아직도일이많이남았어요 ? vẫn còn nhiều việc phải làm à ?
: 아니요, 이제이것만하면되니까셈이에요. Không làm thêm việc này nữa thì coi như xong hết rồi.

10. –편이다 : Hành động hay sự việc mà thiên về một khuynh hướng nào đó.
Nghĩa là “ thường ” “ khá là ”. Nói cách khác là so với cái bình thường thì cái này đặc biệt hơn .
사람은한국어를잘하는편이다.
Người đó khá giỏi tiếng Hàn.
: 주말에보통하고지내요? Cậu thường làm gì vào cuối tuần?
: 주말에는공원에자주가는편이에요 . tôi thường đi công viên và cuối tuần.

11. V– /만하다 : đáng để làm một việc gì đó.
(Chú ý: Ở cả QK, HT và TL, thì động từ đều chia là V– /만하다)

친구를믿을만해요. ( Người bạn đó đáng để tin cậy)

: 한국음식중에서맛있는음식을추천해주세요. Trong các món ăn Hàn Quốc , hãy giới thiệu cho tôi những món thật ngon.
: 불고기가아주맛있어요. 한번먹을만해요. Món thịt bò rất ngon. Nó đáng để thử một lần.

12. V ()정도로: mức độ của vế sau bằng với vế trước. Được hiểu là “ đến mức ”

걸을정도로 배가고팠어요.
= 너무고파서걸을정도였어요.
Tôi đã đói đến mức không thể đi nổi rồi.

죽을정도로 날싸가더워요.
= 날씨사더워서 죽을정도예요.
Thời tiết nắng nóng đến mức chết người.

13. Biểu hiện tương tự là '()만큼'.
눈물이 정도로 영화가감동적이었어요.
눈물이 만큼 영화가감동적이었어요. (눈물이 나다 chảy nước mắt)
Bộ phim đã cảm động đến mức rơi nước mắt.

Nếu phía trước đi với danh từ dùng dạng '정도'. Lúc này nó mang ý nghĩa của '' (khoảng, chừng khoảng)
파티에 10 정도 거예요.
Sẽ có khoảng 10 người đến bữa tiệc.

약속시간보다 10 정도 늦을같아요.
Tôi có thể sẽ muộn khoảng chừng 10 phút so với giờ hẹn.

14. – 시피하다 : một việc gì đó mà thực tế không phải như vậy, mà gần như là giống như thế. “ giống như là , coi như là...
다이어트때문에매일굶다시피하는사람들이많아요.
Vì giảm cân nên có nhiều người mỗi ngày gần như là nhịn ăn . (굶다: nhịn ăn, bỏ bữa)

15. – 감이있다: cảm nhận nào đó trước 1 sự việc  “ nghĩ rằng là ...., cảm nhận rằng...”

: 오늘치마인데어때요 ? Chiếc váy mà tôi mua hôm nay thế nào ?
: 예쁘기는한데짧은감이있네요. Đẹp thì đẹp nhưng tôi nghĩa nó hơi ngắn.

16. - V() 지경이다 : diễn tả tình trạng giống với một tình trạng nào đó. “đến mức, tới mức muốn...” (지경tình cảnh)

너무많이걸있더니쓰러질지경이에요.
Đi bộ tới mức mà gục (ngã) luôn. (쓰러지다 ngã khụy, sụp đổ)
사람이보고싶어서미칠지경이다
Nhớ người đó đến mức phát điên

III. 추측 DỰ ĐOÁN, PHỎNG ĐOÁN

17. V–같다 : Dùng ở thì hiện tại, “hình như” (sự phỏng đoán, không chắc chắn)
: 오늘날씨가어땔까?
: 하늘이흐린걱을보니비가같아.

: 남자친구만나보니까어때 ?
: 정말멌있는같아 .

18. – V/A ()테니() : thể hiện sự dự đoán về tương lai hay ý chí của người nói.

: 내일이면합격자발표가있는데정말떨린다(합격자 người đạt; 떨리다 run rẩy)
: 좋은결과가있을테니까걱정하지말고기다려 .
: 이번에회사에서승진했다면서? 정말축하해요.
: 고마워 . 오늘은제가테니까맛있는것을먹으로갑시다.

19. V/A ()ㄹ까() : Dùng để khi nói lo lắng về một cái gì đó. “ Hình như, có vẻ, nhỡ đâu...”
여권을잃어버릴까봐서집에도고왔어요. Hình như mất hộ chiếu rồi vì tìm ở nhà không thấy.

20. V–모양이다;  A-()ㄴ모양이다: đánh giá khách quan, suy đoán về vấn đề nào đó. “có vẻ, hình như…
밥을먹는것을보니까배가아직고븐모양이에요.

21. – () 없다 / 있다: Có nghĩa là “không thể có chuyện đó “ hay “ hoặc “có, lẽ nào ”
내가이름을잊을리가있니 ?
Có lẽ nào cậu quên được tên tớ sao ?

22. V-듯하다; A ()듯하다: “có vẻ, giống như”

: 내일모임에친구들이명쯤올까?
: 우리친구들이모두듯해.

23. V/A ()() : “có lẽ, chắc là” dùng trong trả lời
: 앞에타는마트가시에여는지아세요?

Bạn có biết siêu thị trước nhà mấy giờ mở cửa không?

: 아마 10시쯤 열걸요. 다른마트들이대부분 10시에열거든요.
Có lẽ khoảng 10h. Hầu hết các siêu thị khác đều mở cửa lúc 10h mà.

24. V/A ()텐데 :sự kì vọng của người nói hoặc dự đoán một việc nào đó. “ có lẽ, chắc là , dường như”
기차가출발할텐데서두릅시다.
Tàu hỏa hình như sắp xuất phát rồi nên hãy nhanh lên nào. ( ngay, sắp, ngay sau đây)

IV. 순서 THỨ TỰ, LẦN LƯỢT

25. – 자마자” ngay khi, rồi sau đó...”

: 미국에도착하자마자전화하세요.
: 알았어. 너무걱정하지마.

26. – () 무섭게: "ngay khi, ngay sau khi" đây là dạng nhấn mạnh của 자마자 

사람은얼굴을보기무섭게화를냈어요. Vừa nhìn thấy người ấy, tôi liền nổi giận.

27. V–다가 : hđ đang diễn ra thì bị ngắt quãng : “đang ... thì, rồi.. rồi thì ... , rồi lại”

공부하다가전화를받았어요. Đang học bài thì nghe điện thoại
버스를타고가다가친국를만났어요. Đang đi xe bus thì gặp bạn.

28. – 나서 : Liệt kê hành động theo trình tự thời gian
취직하고나서결혼할생각이에요. Sau khi xin việc thì sẽ nghĩ đến việc kết hôn.

29. - /더니: Một việc gì đó được nhận ra sau khi làm việc gì, theo nghĩa : vì .. nên
오랜만에고향에갔더니많은것이변허있었다.
Vì lâu rồi mới về quê nên (sau đó) có nhiều điều biến chuyển.
술을많이마셨더니오늘머리가아파요.
Vì uống nhiều rượu nên (sau đó là) hôm nay đau đầu.

30. –보니() : Sau khi làm gì đó rồi mới thấy.
마시고보니 술이었어요.
Uống vào rồi mới biết là rượu.

사고보니 유행이지난옷이었어요.
Mua rồi mới biết là áo đã lỗi thời.

31. – 고서 : sau khi
저는아침마다조깅을하고서 학교에옵니다.
Sáng nào tôi cũng tập thể dục rồi mới đến trường.

책을읽고서 친구들과토론을했어요.
Sau khi đọc sách tôi đã thảo luận cùng với bạn bè.

32. – 고서야 : Xong… mới …
민수는일이끝나고서야 겨우밥을먹을여유가생겼다.
Min-su kết thúc công việc xong mới có sự nhàn rỗi để dùng bữa. (겨우 adv mới có thể)

아이는엄마에게안기고서야 울음을그쳤다. (안기다 được ôm, cho ôm)
Đứa bé được mẹ ôm xong thì ngừng khóc.

33. – / 어서야 : V/A cứ phải .. thì mới
요즘너무바빠서새벽 2시가넘어서야잠을있어요.
Dạo này bận quá nên cứ phải thức đến 2h sáng mới có thể ngủ được

이렇게운동은하고컴퓨터게임만해서야어떻게건강할있겠어요.
Không vận động mà chỉ chơi game máy tính thì sao khỏe được đây.

34. – /었다가: Có nghĩa: rồi thì, rồi

Khi một hành động phía trước kết thúc và có một hành động tương phản phía sau xảy ra.
Chủ ngữ phải là một và các động từ thường phải là các từ có ý nghĩa đối lập.

° 불을 꼈다가 어두워서다시켰어요.
Tôi tắt điện nhưng tối quá nên lại bật.

° 일어났다가 졸려서다시잤어요.
Tôi thức dậy sau đó buồn ngủ lại ngủ tiếp.

35. – : “ ngay , lập tức ..” Ngay sau vế 1 kết thúc thì vế 2 được tiếp tục ngay 

창문을열자시월한바람이들어왔다 .
Vừa mở cửa sổ liền thấy gió mát ngay.

V. 목적 MỤC ĐÍCH

36. – : “ để, để cho, để có thể...”. Được hiểu là giải thích mục đích của hành động phía sau .
맜있는음식을만들게신전한재료를사다주세요.
Để nấu được món ăn ngon thì cần phải mua nguyên liệu tươi mới được.

37. –도록 : mang nghĩa “ để , để làm, để có thể
환자들이 쉬도록 병원에서는조용히해야한다

Ở bệnh viện phải giữ yên lặng để cho bệnh nhân nghỉ ngơi.

사람들이들을 있도록 소리로말해주세요

Xin hãy nói lớn lên để mọi người có thể nghe được.

38. V-: “để, vì (lợi ích), cho, nhân cơ hội...”: diễn đạt mục đích của hành động được thực hiện ở mệnh đề sau
스트레스도노래방에가자 .
Đi hát karaoke để giải tỏa căng thẳng

39. – 위해() : “ vì cái gì đó mà phải hy sinh ”
한국대학교에들어가기위해서한국어능력시험공부를했어요.
Vì để đỗ vào ĐH Hàn Quốc mà đã học ôn thi TOPIK.

40. –고자 : có nghĩa là “để”, dùng khi diễn thuyết, viết, phỏng vấn, hội họp.

한국에유학을가고자공부를하고있습니다.
Bây giờ tôi đang học tiếng Hàn vì để đi du học HQ.

VI. 간접 GIÁN TIẾP

41. 간접화법 : ( Cấu trúc nói gián tiếp )
: 언제까지장학금을신정해야하는지알아요.
Bạn có biết đến bao giờ đăng kí học bổng không ?
: 어제학교홈패이지이서봤는데이번금요일까지라고해요.

: 지금이시예요.
: , 뭐라고하셨어요?
: 지금이시냐고했어요.

VII. 당연 ĐƯƠNG NHIÊN

42. V/A–마련이다: Đương nhiên

윗사람이질서를지키면아이들도 따라하기마련이에요.
Người lớn nếu không giữ trật tự thì đương nhiên trẻ con cũng sẽ làm theo.

몸이아프면고향생각이 나기마련이죠.
Nếu mà bị ốm thì đương nhiên là nhớ quê rồi.

43. V–법이다 và A-()법이다: Đương nhiên , điều hiển nhiên

겨울이가면봄이오는법이다.
Mùa đông qua đi thì dĩ nhiên mùa xuân sẽ đến.

포기하지않고노력하는사람이성공하는법이다.
Một người nỗ lực và không từ bỏ thì chắc chắn là thành công.

44. – 기만하다 : Điều đương nhiên , hiển nhiên

: 유학생활이어때요? Cuộc sống du học của bạn như nào?

: 아직은친구가없어서심심하기만해요. Vì chưa có bạn nên đương nhiên là vẫn buồn chán

45. V/A () 뿐이다 : Đương nhiên , hiển nhiên , chỉ là

: 남자친구예요? Là bạn trai hả ?

: 아니요, 그냥친한친구일이에요. Chỉ là bạn thôi

VIII. 나열 LIỆT KÊ

46. V/A ()   뿐만아니라 : Không những... mà còn…
: 사람이어때요? Cậu ấy như thế nào ?
: 재미있는말을뿐만아니라노래도해요. Không những thú vị mà còn hát hay .

47. –데다가 : Không những... mà còn…
영미씨는같은친구인데다가고등학교동창이기도해요.
Yongmi không những là bạn cùng khoa mà còn là bạn cùng cấp 3

48. –기도하다 : cũng
: 부모님께는자주연락을드려요? Có thường xuyên liên lạc với bố mẹ k ?
: , 보통전화를하지만가끔편지를하기도해요.
Vâng , thường thì gọi điện nhưng thỉnh thoảng cũng viết thư .

49. – /놓다 : Thể hiện trạng thái của sự vật vẫn đang duy trì
: 현관문을열어놓았어요. Tại sao cửa vẫn đang mở ?
:집에음식냄새가많이나서열어놓았어요. Vì ở nhà có mùi thức ăn nên mở cửa

50. – V-()() : thể hiện sự duy trì đang có của hành động

휴대폰전원을 채로 수리센터에가져가야한다.
Quý khách phải mang theo điện thoại trong trạng thái tắt nguồn đến trung tâm sửa chữa.

어젯밤에드라마를보다가텔레비전을  놓은채로 잠이들었다.
Đêm qua tôi xem phim truyền hình và chìm vào giấc ngủ trong khi Tivi vẫn đang bật.

한국에서는신발을 신은 방에들어가면된다.
Ở Hàn Quốc, không được bước vào trong phòng khi vẫn đang mang giày.

너무피곤해서 화장한채로 그냥잤다.
Do quá mệt nên tôi đã đi ngủ trong trạng thái chưa tẩy trang.

51. –/가다/오다 : đi đến đâu đến
우리나라는앞으로더욱발전해것입니다.
Đất nước của chúng tôi trước mắt sẽ còn đi lên

52. /두다: duy trì trạng thái của sự vật (lâu hơn)
Cấu trúc -/놓다 và -/두다 gần tương đương nhau, nhiều trường hợp có thể thay thế cho nhau. Tuy nhiên, so với -/놓다 thì trạng thái của -/두다 được duy trì lâu hơn.

여기는조선시대물건을보관해두는곳입니다.
Đây là nơi bảo quản nhiều đồ vật từ triều đại Joseon.

마늘을냉장고에 얼려두고필요할때마다꺼내써요.
Tôi cất tỏi sẵn trong tủ lạnh, mỗi khi cần dùng thì lấy ra nhé.

사람이없을때는방에불을 놓으세요.
=사람이없을때는방에불을 두세요.
Khi không có người hãy tắt đèn trong phòng (để đèn ở trạng thái tắt)

53. –/있다 : duy trì trạng thái của vật
학생들이교실에앉아있어요. Học sinh đang ngồi học trong lớp.

IX. 조건 ĐIỀU KIỆN

54. V-기만하면 : điều kiện, nếu thì...

사람은만나기만하면싸워요.
Nếu Hai người kia cứ gặp nhau thì lại đánh nhau 

55. – 다보면 : “cứ (làm gì đó)…thì…”

외국에서혼자살다보면 저절로요리도하고청소도하게되는같아요.
Tôi nghĩ cứ sống một mình ở nước ngoài thì việc nấu nướng và dọn dẹp sẽ giỏi thôi

같이지내다보면 싸울때도있지요. 하지만빨리화해하세요.
Cứ chơi với nhau thì sẽ có lúc cãi nhau mà.

56. – /었다라면 : điều kiện (dùng trong quá khứ) ước cái gì đó
학교다닐공부를열심히했더라면원하는회사에취직을있었을거예요.
Nếu hồi đi học chịu khó học chăm chỉ hơn thì bây giờ đã xin vào được công ty mong ước rồi.

57. – 거든 : Nếu thì (dùng trong kiểu phản bác)
많이아프거든병원에가세요.
Nếu đau nhiều thì hãy đến bệnh viện

58. –는다면 : Nếu...thì
지금부터라도공부를열심히한다면대학입학은문제없을거예요.
Nếu học chăm chỉ thì việc vào đại học sẽ k còn có vấn đề gì nữa.

59. – 다가는 : nếu...thì, hiển nhiên
콤퓨터로일을많이하다가는눈이나빠지거야
Nếu làm việc nhiều với máy tính mắt trở lên xấu đi.

60. – /어야 () : chỉ khi (dùng ở giữa câu)

한국어를잘해야지대학교에입학할있어요.
Nếu mà học hành chăm chỉ thì có thể đậu đại học

61. – : Nếu...thì

저렇게훌륭한학생들이있는미래는밝을거예요.
Nếu mà ai cũng giỏi như cậu kia thì tương lai cũng sẽ sáng sủa hơn.

62. /어서는 nếu...thì

어헣게눈이많이와서는산에없을같아요.
Nếu mà tuyết cứ rơi nhiều như thế này thì có vẻ không thể lên núi đc .

X. 이유 LÝ DO

63. –느라고 : lí do vì mục đích tốt nh kết quả k tốt

: 피곤해보여요. Nhìn có vẻ mệt
: 시험공부하느라고어제잠을잤어요. Vì để ôn thi nên hôm qua không ngủ được.

: 지난주에바빴요? Tuần trước bận lắm à?
:, 발표준비를하느라고정신이없었어요.
Vâng, vì chuẩn bị cho bài thuyết trình nên không còn sức nữa.

64. – 바람에 : Lí do (dẫn đến kết quả không tốt)

컴퓨터로일을많이하는바람에눈이나빠졌어요.
Vì dùng máy tính nhiều mắt trở lên kém đi nhiều

65. 기때문에 : lí do

아르바이트를하기때문에여행시간이없어요.
Vì đi làm thêm nên không có thời gian đi du lịch

66. 기에 : lí do

: 아까약을먹었어요 ? Vừa nãy sao lại uống thuốc thế

: 아침에일어났더니열이나기에먹었어요
Sáng nay mình ngủ dậy bị sốt nên đã uống thuốc.

67. 길래 : vì nên (lí do)

친구가제가만든음식을맜있게먹길래오늘도만들어줬어요.
Vì bạn tôi đã ăn thức ăn tôi làm nên hôm nay tôi lại làm cho tiếp.

68. 덕분에 : lí do, nhờ ai đấy mà được cái gì đấy

: 이사는잘했니? Chuyển nhà tốt chứ ?
: . 친구들이도와준덕분에했어. Nhờ bạn có bạn bè giúp nên ổn .

69. 는데 : lí do, vì nên

오늘은몸도아픈데집에가서쉬세요.
Hnay người mệt nên về nhà nghỉ đi .

열심히공부하는데시험을봤어요.
Mặc dù học bài chăm chỉ nhưng vẫn ko qua đc bài kiểm tra

오늘명동에가는데같이갈래요?
Hnay đi đến myongtong cùng tớ hông ?

70. 탓에 : tại , đổ tại

회사일이바쁜탓에아이들과놀아주지못하는마버지들이많아요.
Tại vì việc của công ty bận rộn nên số lượng những ông bố k chơi đc với con nhiều .

71. 통에: đổ tại

도서관에사람이계속왔다갔다하는통에집중을수가없었어요.
ở thư viện vì người bên cạnh đi qua đi lại nên k thể tập trung được

72. /어서그런지 : vì nên ở dạng suy đoán

이가스트레스를받아서그런자힘들어보여요.
Đứa trẻ Có vẻ như vì chịu nhiều áp lực nên nhìn có vẻ mệt mỏi .

73. ()인해() : vì nên

환경오염으로인해서여러가지문제가생기고있다.
Vì ô nhiễm môi trường nên đang xuất hiện vô số vấn đề.

74. /가지고 : Vì nên, chỉ lí do của 1 mệnh đề, hành động đã hoàn thành

동생이화가가지고문을세게닫고밖으로나가버렸어요.
Em tôi vì tức giận nên đã đóng cửa mạnh và đã đi ra ngoài

75. 하도/어서 : chỉ lí do của 1 mệnh đề nhưng là nhấn mạnh hơn

: 더드세요. Ăn thêm nữa đi
: 아니에요. 하도많이먹어서이상먹겠어요.
Không tao đã ăn nhiều rồi nên k thể ăn thêm nữa

XI. 주동 CHỦ ĐỘNG

76. //// : thêm vào sau động từ để thể hiện tính chủ động của động từ đó

: 진주가울어요? Sao Jinju khóc thế?
: 오빠가진주를 울렸거든요. Anh trai làm nó khóc đó.

: 아기가밥을먹습니다. Em bé ăn cơm.
: 어머니가아기에게밥을 먹입니다. Mẹ cho em bé ăn.

77. 하다 : khiến ai đó làm gì

성생님이학생들이책을소리로읽게해요.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc to lên

78. 도록하다 : Khiến ai đó làm gì

섬생님께서학생들에게청소를하도록했어요.
Giáo viên yêu cầu học sinh dọn dẹp

XII. 기회 CƠ HỘI

79. 는김에 : nhân tiện , nhân thể

: 파리에다녀왔다고들었는데, 여행간거야. Tôi nghe nói a đã đi Pari về, anh đi du lịch hả ?
: 사실파리에출장갔는데 , 출장김에줄만에는여행도했어.
Thực ra tôi đi công tác nhân tiện đi du lịch luôn .

80. 길에 : nhân tiên , nhân thể

어제학교에가는길에친구를만났다.
Đi đến trường nhân tiện gặp bạn bè

81. – : hồi tưởng
부모님과어져유학을가던비행기안에서많이울었어요.
Vào ngày mà tôi chia tay bố mẹ đi du học tôi đã khóc rất nhiều trên máy bay .

: 내가마시던커피가어디갔지 ? Cốc cafe mà tôi đang uống đâu mất rồi ?
: 미안해. 모르고아까버렸어. Xin lỗi . vì không biết nên tôi bỏ đi rồi

노래방은내가대학생자주가던곳이에요.
Cái quán karaoke ấy là nơi tôi thường đến khi tôi là sinh viên

83. – /었던 : hồi tưởng về hành động đã kết thúc
초등학교친구들과먹었던아이스크림맛은잊을수가없어요.
Cái vị của que kem mà ăn cùng các bạn hồi tiểu học thì không thể quên được.

:최근에읽었던중에서재미있는있어요.
Trong số những quyển sách đọc gần đây thì có quyển nào thú vị không ?

: , 책이재미있어요. 한번읽어보세요. Vâng quyển này thú vị này. Hãy thử đọc đi

: 우리가처음만났던장소가생각나요. Cậu có nhớ nơi đầu tiên chúng ta gặp nhau không ?
:그럼요. Tất nhiên rồi

XIII. 반복 : LẶP LẠI

84. –하다 : thường làm gì trong quá khứ

초등학교친구들과함께공원에가곤했어요.
Tôi thường cùng bạn đến công viên thời tiểu học

85. –일쑤이다 : thường làm gì trong quá khứ
나는자주늦잠을자서학교에지각하기일쑤이다.
Tôi thường xuyên ngủ muộn nên thường đến lớp muộn .

86. – /대다 : cứ làm cái gì
어젯밤에옆집아기가계속울어대서잠을하나도잤어요.
Vì đêm hôm qa đứa trẻ nhà bên cứ khóc liên tục nên tôi không ngủ được chút nào

XIV. 완료 : HOÀN THÀNH

87. –말다 : hoàn thành
어제그사람과헤어지고말았어요.
Hôm qua tôi đã chia tay với người ấy

88. –/버리 : hoàn thành
음식이많이있었는데너무배가고바서혼자먹어버렸어요.
Thức ăn vẫn còn thừa nhiều , mà tôi thì quá đói bụng nên đã ăn hết rồi .

89. –/내다 : hoàn thành
어렵고힘들지만사람은참아냈어요.
Dù khó khăn và vất vả nhưng cậu ấy vẫn chịu đựng được .

XV. 정보확인 XÁC NHẬN THÔNG TIN

90. –는지알다/모르다 : biết / không biết
사람이성생님인알았어요.
Tôi biết anh ấy là giáo viên rồi.

91. –잖아 ()
: 오늘마이큰씨가왔네요. Hôm nay Mike ko đến nhỉ ?
: 고향에갔잖아요. Đã về quê rồi mà .
: 맞다 . 들었는데깜빡했어요. Đúng rồi . Tôi đã nghe rồi nhưng tự nhiên quên mất

: 이번시험도망쳦어. Bài thi lần này lại hỏng rồi .
: 그러니까내가미리공부하라고했잖아. Bởi vậy tớ đã bảo cậu học trước rồi mà .

92. V–는지알다 / 모르다 : Biết/ Không biết điều gì đó
아이들간식으로 무엇이 좋은지모르겠어요.
Tôi không biết thứ gì là tốt cho đồ ăn vặt trẻ con nữa.

집들이에 무슨음식을만들어야 하는지모르겠어요.
Tôi không biết nên làm loại đồ ăn gì vào buổi tiệc tân gia nữa.

제가  걱정하는지몰라요?
Anh không biết tại sao em lo lắng như thế này sao?

XVI. 대조 ĐỐI LẬP

93. –반변() : mặt khác
백화점은품질이좋은반면가격이비싸요.
Chất lượng ở cửa hàng bách hóa thì tốt nhưng giá cả lại đắt .

94. –더니 : mặt khác / kết quả
지난겨울에는눈이별로오더니이번에는많이오네요.
Mùa đông lần trước tuyết k rơi mấy nhưng lần này thì rơi nhiều nhỉ .

친구가많이먹더니배탈이났어.
Vì bạn tôi ăn rất nhiều nên đã bị đau bụng

95. –()면서도 : mặc dù
가게옷은품질이좋으면서도가격은비싸요.
Mặc dù cái chất lượng áo của cửa hàng kia ko tốt nhưng nó lại đắt .

96. –건만 : mặc dù
민호는열심히공부를했건만시험을봤다.
Mặc dù Minho học hành chăm chỉ nhưng không làm tốt bài kiểm tra

XVII. 계획 KẾ HOẠCH

97. –()려던참이다 : định làm gì
: 지금출발하지않으면늦을같아요.
Nếu bây giờ không xuất phát thì có thể muộn đấy .
: 그렇지않아도지금출발하려던참이었어요.
Dù gì thì tôi cũng định xuất phát ngay bây giờ .

98. –는다는것이 : định làm cái này nhưng lại làm cái khác
조금먹는다는것이너무맛었어서먹어버렸어요.
Tôi định ăn 1 chút nhưng mà ngon quá nên đã ăn hết rồi .

99. –()려고하다 : ý định làm gì

: 이번방학에거야? Kì nghỉ lần này bạn sẽ làm gì ?
: 친구와같이배낭여행을가려고. Tao định đi phượt cùng bạn tao .

100.- ()ㄹ까하다: ý định làm gì , ý định này có thể dễ dàng thay đổi .
남자친구생일선물로시계를살까해요.
Tôi định mua đồng hồ làm quà sinh nhật cho bạn trai.

101. –기로하다 : kế hoạch , dự định cụ thể
: 방학거예요. Kì nghỉ này định làm gì thế ?
: 아르바이트를하기로했어요. Tao định đi làm thêm

XVIII. 피동 : BỊ ĐỘNG

102. –/// : thêm vào sau động từ
도둑이경찰에게쫓기고있어요.
Kẻ trộm đang bị cảnh sát đuổi theo .

103. –/어지다 : trở nên
볼펜은글씨가써져요.
Bút bi này viết thì chữ trở nên đẹp hơn

104. 달려있다 : phụ thuộc
아이의미래는교육에달려있다
Tương lai của đứa trẻ thì phụ thuộc vào giáo dục .

105. 따라다르다 : kết quả sẽ thay đổi vì cái gì đó
물건의품질은가격에따라달라요.
Chất lượng của đồ vật phụ thuộc vào giá cả

XIX. 희망 : HY VỌNG

106. –/었으면 (싶다/하다/좋겠다) ước
미국에한번갔으면싶어요.
Ước gì được đi Mỹ 1 lần .

107. –() 바라다 : mong chờ , mong rằng
행복하게살기를바랄게요.
Mong rằng a sẽ sống hạnh phúc

XX. 변화 BIẾN ĐỔI

108. /어지다 : trở nên
요즘일이많아져서늦게퇴근해요.
Dạo này công việc trở nên bận rộn nên tan ca muộn

109. –되다 : biến đổi về hành động
사람이노래부르는모습을보고사람을좋아하게되었어요.
Nhìn dáng vẻ a ấy hát tôi đã thích a ấy rồi

XXI. 후회 HỐI HẬN

110. – (그랬다) : tiếc 

Động từ + ()그랬다 Biết vậy thì đã...
Động từ + 그랬다 Biết vậy đừng... Biết vậy đã không
=> Diễn tả sự hối hận, hối tiếc về việc đã không làm việc gì trong qua khứ.

저녁에커피를마셔서잠을잤다. 커피를마시지 그랬다.
Vì uống cà phê vào buổi tối mà không thể ngủ được. Biết vậy đừng uống cà phê rồi.

아침을먹어서배가고프다. 아침을 먹을그랬다.
Buổi sáng không ăn gì nên đói quá. Biết vậy thì đã ăn sáng rồi.

111. – /었어야했는데 : hối hận
다이어트중이라많이먹지말았어야했는데많이먹어버렸어요.
Vì trong thời gian ăn kiêng tôi đã quyết tâm k ăn nhiều nhưng lại ăn nhiều mất rồi .

XXII 시간 : THỜI GIAN

112. –동안 () : khoảng thời gian dài
영화를보는동안계속다른생각만했어요.
Trong khi xem phim tôi chỉ nghĩ về việc khác

113. –사이() : khoảng thời gian
네가샤워하는사이에전화가왔었어.
Trong lúc mày đang tắm có cuộc đt đến đấy.

114. –중에 : trong khi
아침을먹는중에친구한테서전화가왔어요.
Trong lúc đang ăn sáng thì có cuộc đt của bạn gọi đến

115. danh từ /되다/넘다/지나다 : làm gì được bao lâu rồi
일을시작한벌써 8년이됐어요.
Tôi bắt đầu công việc này được 8 năm rồi

XXIII. 선택, 비교 : LỰA CHỌN, SO SÁNH

116. – : thà làm gì còn hơn làm gì
민호씨같은사람과결혼하느니평생혼자거예요.
Tôi thà sống 1 mình còn hơn kết hôn với người như Minho

117. –는다기보다() : không phải cái này mà là cái kia
: 오늘도라면을드시네요? 라면을정말좋아하나봐요.
Hôm nay cũng ăn mì hả? có vẻ rất thích mì đấy nhỉ ?
: 좋아해서먹는다기보다는편해서먹는거예요.
Không phải vì thích nên ăn mà là vì tiện nên ăn

118. –든지 :
: 이력서는어떻게내는거예요? Làm thế nào để tôi nộp bản sơ yếu lý lịch ?
: 메일로보내시든지우편으로보내시면됩니다. Gửi qua mail hoặc hòm thư cũng được

119. 하다 : so sánh bằng
민호씨의키는나만해요. Bằng chiều cao của Minho

120. –거나 (-거나) : hoặc
잠이때는우유를마시거나책을읽습니다. Khi không ngủ được thì uống sữa hoặc đọc sách.

121. –대신 ( ) : thay vì làm gì thì làm gì.
시간이없어서밥을먹는대신에간단하게빵을먹었어요.
Vì k có thời gian nên thay vì ăn cơm tôi chỉ ăn bánh mì

오늘쉬는대신내일열심히하겠습니다.
Thay vì hôm nay nghỉ ngơi ngày mai tôi sẽ làm việc chăm chỉ.

122. –아니라: đừng làm cái này hãy làm cái kia
궁금한것이있으변우리끼리이야기아니라선생님께직접가서여쭤보자. Nếu có gì thắc mắc thì đừng nói chuyện chúng mình với nhau mà hãy đi hỏi trực tiếp giáo viên.

XXIV. 조사 : TRỢ TỪ

123. 만큼 : sự giống, sự tương đồng
도나씨는한국사람만큼한국어를잘해요.
Tona giỏi tiếng hàn như người hàn quốc

124. V/A기는커녕  : không những không mà còn không

시험이쉬기는커녕 너무어려워서반도 풀었어요.
Kỳ thi chẳng những không dễ mà lại còn rất khó nên đến một nửa cũng không giải được.

일찍퇴근하기는커녕 새벽까지 일했어요.
Chẳng những không được nghỉ làm sớm mà lại còn làm đến rạng sáng.

휴가해외여행을가기는커녕 국내여행조차 가기힘들같아요.
Trong kỳ nghỉ chẳng những không đi du lịch nước ngoài mà ngay cả việc đi du lịch trong nước có lẽ cũng khó khăn.

125. 치고 : khác với
이번겨울은겨울치고많이춥지않네요. Mùa đông lần này không lạnh giống như mùa đông.

보모치고자기아이에게관심이없는사람이어디있어요?
Liệu có bố mẹ nào mà không quan tâm đến con cái không ?

126. 마저 : ngay đến cả (sự lựa chọn cuối cùng)
다른사람은몰라도너마저그렇게말할줄은몰랐어.
Người khác thì không biết nhưng mình không nghĩ rằng ngay đến cả cậu cũng nói thế sao?

127. 밖에 : ngoài ra
일을사람은너밖에없다. Người làm việc này ngoài m ra thì k có ai đâu.

128. 이나마 : thể hiện sự lựa chọn tốt nhất.
: 어제늦게잠을잤더니피곤하다. Hôm qua vì ngủ muộn nên rất mệt.
: 그래? 그럼쉬는시간에잠깐이나마잠을자는어때?
Thế à ? vậy thì hay là trong thời gian nghỉ giải lao thì ngủ 1 chút đi ?

129. ()야말로 : nhấn mạnh về chủ ngữ ở đằng trước.
제주도야말로한국에서가장아름다운관광지라고할수있어요.
Nói về đảo JeJu thì có thể nói rằng đó là địa danh du lịch đẹp nhất HQ.

130. 까지 : đến
동생은영어에일본어까지잘해요.
Em tôi giỏi tiếng anh đến tiếng nhật cũng giỏi.

131. N-에다가 :ở đâu, vào đâu, lên đâu
1. Sử dụng cùng với địa điểm/ nơi chốn hay đồ vật/ sự vật thể hiện thứ nào đó được bổ sung, thêm vào hoặc thể hiện nơi nhận sự ảnh hưởng của việc nào đó.
커피에다가 우유를넣어서마셨어요.
Tôi đã bỏ thêm sữa vào trong cà phê rồi uống.
책을미리가방에다가 챙겨두었어요.
Con đã sửa soạn đặt sách trước vào trong cặp sách rồi.
방에다가 책상을놓았어요.
Đặt thêm chiếc bàn vào trong phòng.
2. Thường xuyên dùng với các động từ như '놓다 (đặt để, để lại), 두다 (đặt để, để lại), 넣다 (đặt/để/cho/bỏ vào), 담다 (đựng, chứa), 바르다 (bôi, thoa, trát, xức), 쓰다, 꽂다 (cài, gắn, đóng, cắm)'
의자위에다가 가방을 놓았어요.
Đã đặt cặp sách lên trên ghế.
앞에다가 우산을 두었어요.
Đã để chiếc ô ở trước cửa

132. ()로서 : ở vị trí (địa vị) của ai đấy
학생으로서하지말아야일들이있어요. Ở địa vị của 1 học sinh thì có rất nhiều việc ko đc làm .

133. 조차 : thậm chí
목이너무아파서침조차삼키기힘들어요. Vì cổ rất là đau nên thậm chí nuốt nước bọt cũng đau.

XXV. 기타 : KHÁC

134. –대로 : theo , ngay khi
: 이제아기가알아요? Bây giờ đứa trẻ biết nói rồi hả?
: , 요즘제가말하는대로따라해요.
Vâng, dạo này nó nhắc lại (bắt chước) theo tôi rất là tốt.
: 아직여자친구와결혼계획은없어요? Vẫn chưa có kế hoạch kết hôn với bạn gái của bạn hả ?
: 취직하는대로결혼하려고해요. Ngay khi tìm được việc thì tôi sẽ kết hôn

135. –척하다 : giả vờ
항상예쁜척하기때문에여자아이들이지영이를싫어한다.
Vì Jiyong luôn luôn tỏ ra xinh đẹp nên những bạn nữ luôn luôn ghét.

136. –던데() : hồi tưởng
: 혹시민수봤어요? Anh có nhìn thấy Minsu không?
: 아까집에가던데요. Vừa nãy a ấy đi về nhà rồi

137. 얼마나는지모르다 : bao nhiêu cũng không biết
: 요즘그곳날씨가어때요? Dạo này chỗ í như thế nào?
: 지금겨울이어서얼마나추운지몰라요. Bây giờ vì là mùa đông nên lạnh bao nhiêu cũng không biết nữa.

138. – ( 으면) – 을수록 : càng...càng...
친구는많을수록좋잖아요. Càng nhiều bạn càng tốt

139. –뻔하다: suýt nữa
: 여행은어땠어요? Du lịch như thế nào ?
: 사람들이정말많아서아이를잃어버릴했어요. Vì có rất nhiều người nên suýt nữa thì bọn trẻ đã bị lạc.

140. V–() : Chuyển V/A thành N
사람앞에만가면왠지말하기가부끄러워요. Tại sao cứ đến trước mặt cái người ấy cái việc nói lại trở nên ngại ngùng như vậy.

141. – 기는 () : thể hiện sự khiêm tốn
: 민호는영어를정말잘하는것같아. MinHo thì có vẻ như rất giỏi tiếng Anh nhỉ.
: 잘하기는. 발음도별로야. Giỏi gì chứ. Phát âm tôi ko tốt lắm.

142. –마는 : làm cái này hay đừng làm
늦잠을자는바람에아침을먹는마는하고나왔어요. Bởi vì ngủ muộn nên buổi sáng k biết nên ăn hay k ăn rồi mới ra ngoài

143. 고말고 () : tất nhiên
: 내일같이거지요. Ngày mai cùng ra ngoài nhé .
: 가고말고요. Tất nhiên rồi

144. –수가있다 : khả năng xảy ra

그렇게버릇없이굴다가는혼나는수가있어.
Anh có thể bị phạt nếu a cứ giữ cái thói quen k tốt như vậy

145. –체하다 : giả vờ
사람은나를봤는데도모르는체했어요.
Người đó đã nhìn thấy tôi nhưng lại giả vờ như k thấy .

146. 다니 : diễn tả tình huống k thể tin được
봄인데도이렇게춥다니너무이상해요.
Dù là mùa xuân nhưng mà sao lại lạnh thế này nhỉ .

147. 어찌나는지 : quá nhiều
아까맛있다고밤을어찌나많이먹었는지지금도배가불러요.
Vừa nãy vì thức ăn quá ngon nên tôi đã ăn quá nhiều nên bây giờ vẫn còn no.

148. V/A–()리라: “sẽ, định là sẽ…, chắc là sẽ…”, thể hiện ý định hoặc dự đoán, suy đoán của người nói
올해에는취업하리라.
Tôi nhất định sẽ tìm được việc trong năm nay.

문제는보기에심각하지않으리라 생각되었다.
Nhìn vào vấn đề đó tôi đã nghĩ chắc là sẽ không nghiêm trọng đâu.

나는끝까지당신을기다리리라.
Tôi định là sẽ chờ bạn đến cùng.

문제의해결책을반드시찾으리라.
Tôi nhất định sẽ tìm giải pháp của vấn đề đó.

149. 을락말락하다 : hành động đang xảy ra nhưng chưa đến mức kết thúc.
잠이겨우들락말락하는데전화소리에깼어요.
Tôi cứ gật gà gật gù nhưng mà tiếng điện thoại đã đánh thức tôi.

150. 그래() : nhắc nhở , khuyên
: 감기에걸렸는지목이너무아프네.
Chắc là vì bị cảm nên cổ họng đau .
: 그럼꿀물을마셔보지그래?
Hãy nên uống nước mật ong.

151. V +  이상/ A+ /이상dùng khi lấy sự thật được coi chắc chắn làm tiền đề để làm sáng tỏ quan điểm hay chủ trương của người nói 

이렇게눈이계속내리는이상 비행기결항이불가피할같습니다.
Nếu tuyết cứ tiếp tục rơi như thế này thì việc hủy chuyến bay dường như không thể tránh khỏi.

미세먼지가사라지지않는이상 야외에서의활동을없습니다.
Nếu bụi siêu nhỏ không biến mất thì không thể hoạt động ở bên ngoài.

수강신청자가이렇게적은이상 폐강을해야하지않을까싶습니다.
Nếu người đăng ký nghe giảng ít như thế này thì chẳng phải là phải bế giảng sao.

152. ()/비해서 mặc dù… nhưng…
**) Thể hiện việc nếu nghĩ đến vế trước là tiêu chuẩn thì kết quả hay tình huống ở vế sau là ngoài sức tưởng tượng, ngoài ý muốn, ngoài dự đoán. Có thể dịch sang tiếng Việt là “so với việc/trái với việc…thì…”
그는열심히노력하는비해그다지결과가좋지않다.
So với sự nỗ lực chăm chỉ của anh ấy thì kết quả không được tốt lắm.

그가많이먹는비해서살이찌지않는이유는성격때문인같다.
Lý do không mập lên trái với việc ăn rất nhiều của anh ấy có lẽ là do tính cách.
나라는인구는적은비해경제활동은많은편이다.
 Đất nước đó thuộc diện có rất nhiều hoạt động kinh tế trái với việc có dân số ít ỏi.

**) Có thể lược bỏ ‘
그는경험이많은비해서실력은뛰어나지않다.
=그는경험이많은비해실력은뛰어나지않다.
Trái với việc anh ấy có nhiều kinh nghiệm thì thực lực lại không được nổi trội.

153. //봐야 – Dẫu… Dù.. Cho dù..
컴퓨터는낡아서 수리해봐야 오래쓰기어렵다.

컴퓨터는낡아서 수리한다고해도 오래쓰기어렵다.

⇒ Cái máy tính này cũ rồi dù có sửa đi chăng nữa cũng không dùng được lâu.

1. 지금여기서잘잘못을 가름해봐야 소용없어.
Lúc này có phân định đúng sai ở đây cũng có ích gì. (잘잘못: đúng sai. 가름하다: phân chia, phân định)

3. 다른옷가게에 봐야 값은여기와비슷할것이다. (Trích trong Đề Topik 36)
Dù bạn có tới cửa hàng quần áo khác thì cũng giá cũng tương tự ở đây thôi à.

4. 아무리 먹어봐야 계속배가고프다.
Dù có ăn như thế nào thì bụng vẫn cứ tiếp tục đói.

5. 공부를많이 봐야 시험을봤어요.
Dù học rất nhiều nhưng dường như cũng không làm bài tốt.

154. V 대로 (1), A ()대로  “như, cứ như, theo như..” (khác với nghĩa IV, thứ tự)

ý nghĩa “thực hiện vế sau như hành vi đang xảy ra ở vế trước đó”
내가하는대로 한번따라해보세요.
Hãy thử một lần làm theo như tôi làm đi.
사람이어떤사람인지아는대로 말해보세요.
Hãy thử nói theo như những gì bạn biết (xem) người đó là người như thế nào.
지금부터는하고싶은대로 하세요.
Từ bây giờ hãy làm theo như những gì muốn đi.

 

CLICK NGAY để được tư vấn và hỗ trợ MIỄN PHÍ

Chat trực tiếp cùng Thanh Giang 

Link facebook: https://www.facebook.com/thanhgiang.jsc

>>> Link Zalo: https://zalo.me/0964502233

>>> Link fanpage

Bài viết cùng chủ đề học tiếng Hàn - du học Hàn Quốc

Nguồn: https://duhoc.thanhgiang.com.vn

>>> Thông tin liên hệ THANH GIANG

TRỤ SỞ CHÍNH CÔNG TY THANH GIANG

THANH GIANG HÀ NỘI

Địa chỉ: 30/46 Hưng Thịnh, X2A, Yên Sở, Hà Nội.

THANH GIANG NGHỆ AN

Địa chỉ: Km3 số nhà 24, Khu đô thị Tân Phú, Đại lộ Lê Nin, Phường Vinh Phú - Nghệ An.

THANH GIANG HUẾ

Địa chỉ: Cm1-20 KĐT Ecogarden, Phường Vỹ Dạ, TP Huế

THANH GIANG HỒ CHÍ MINH

Địa chỉ: 357/46 Đường Bình Thành, Khu Phố 9, Phường Bình Tân, TP. HCM

THANH GIANG BẮC NINH

Địa chỉ: Thôn Trám, Xã Tiên Lục, Tỉnh Bắc Ninh

THANH GIANG HẢI PHÒNG

Địa chỉ: Số 200, Hồng Châu, Phường Lê Thanh Nghị, TP Hải Phòng

THANH GIANG THANH HÓA

284 Trần Phú, Phường Hạc Thành, TP Thanh Hoá

THANH GIANG HÀ TĨNH

Địa chỉ: Số nhà 410, Đường Mai Thúc Loan, Thúy Hội, Phường Thành Xen, TP Hà Tĩnh.

THANH GIANG ĐÀ NẴNG

Địa chỉ: 58 Cao Xuân Huy - Tổ 71 -  P. cẩm Lệ - TP Đà Nẵng.

THANH GIANG ĐỒNG NAI

Địa chỉ: Số 86C Nguyễn Văn Tiên, Khu Phố 9, Tân Triều, Đồng Nai

THANH GIANG CÀ MAU

241B, Trần Huỳnh, Phường Bạc Liêu, Tỉnh Cà Mau

THANH GIANG GIA LAI

21 Phù Đổng, Phường Pkeiku, Tỉnh Gia Lai.

THANH GIANG ĐĂK LẮK

12A/33, khu phố Ninh Tịnh 6, Phường Tuy Hòa, Tỉnh Đắk Lắk.

Hotline : 091 858 2233 / 096 450 2233 (Zalo)

Websitehttps://duhoc.thanhgiang.com.vn/https://xkld.thanhgiang.com.vn/

Viết bình luận