Khám phá ngôn ngữ các "Teen" Nhật Bản
Tại bất cứ quốc gia nào thì giới trẻ cũng có những cách thức để sử dụng ngôn ngữ riêng của mình và Nhật Bản cũng không phải là ngoại lệ. Ngôn ngữ của giới trẻ là cách nói được biến tấu từ ngôn ngữ chính thống và được thay đổi sao cho phù hợp với lứa tuổi “teen”.
Hãy cùng chúng tôi khám phá xem ngôn ngữ của giới trẻ Nhật Bản có gì thú vị, điều này sẽ rất hữu ích cho những bạn đang chuẩn bị đi du học Nhật Bản. Biết được ngôn ngữ của giới trẻ Nhật Bản sẽ giúp sinh viên du học nhanh chóng hòa nhập vào môi trường sống một cách thân thiện và hòa đồng nhất.
Ngôn ngữ của giới trẻ Nhật Bản về ngữ pháp

Ngữ pháp trong ngôn ngữ của giới trẻ Nhật Bản
Về ngữ pháp, ngôn ngữ của giới trẻ Nhật Bản thường đưa về dạng thông thường để trò chuyện và rất hiếm khi sử dụng 「です」và「ます」ở cuối câu. Thêm vào đó, trong câu giao tiếp những trợ từ như :「は」「を」「へ」thường bị lược bỏ. Riêng đối với các trợ từ như: 「の」「に」「で」thì vẫn được sử dụng.
Ví dụ:
A: あした 学校 [へ] いく?( Ngày mai có đến trường không?)
B: うん、いくよ。( Ừ, Có đi chứ)
Về ngữ âm
Trong ngôn ngữ của giới trẻ Nhật Bản, đối với những tính từ từ kết thúc bằng âm đọc「ai」hay「oi」sẽ chuyển thành「ee」
Từ ghép trong ngôn ngữ của giới trẻ Nhật Bản
Trong ngôn ngữ của giới trẻ Nhật Bản cũng có một khối lượng lớn hững từ được ghép từ 2 từ riêng biệt lại. Thường thì từ ghép sẽ được hình thành bằng cách ghép 2 âm tiết đầu của mỗi từ.
Ví dụ:
- イケてる メンズ ⇒ イケメン ( Đẹp trai)
- もと かのじょ⇒ もとかの (Bạn gái cũ)
- もと かれし⇒ もとかれ (Bạn trai cũ)
- デジタル カメラ ⇒ デジカメ ( Digital Camera)
- ゲーム センター ⇒ ゲーセン (Trung tâm chơi game)

Ngôn ngữ tuổi “teen” tại Nhật Bản
Khi muốn diễn tả ý “ Rất ” = (とても) thì có rất nhiều cách để diễn tả. Thay vì dùng từ とても thì có thể thay thế bằng các từ sau: チョー、バリ、めっちゃ、げき.
Ví dụ như:
- この花は とても きれいです。 ⇒ この花は チョー きれいです。(Bông hoa này rất đẹp.)
- このパンは とても おいしいです。⇒このパンは めっちゃ おいしいです。( Cái bánh này rất ngon.)
Với sự phát triển của công nghệ như hiện nay thì không thể không kể đến những từ viết tắt. Giới trẻ Nhật Bản thường rất hay trao đổi bằng tin nhắn. Vậy nên, từ đó cũng phát sinh ra một lượng lớn những từ ngữ mang tính ký hiệu trong ngôn ngữ của giới trẻ Nhật Bản.
- DS –> Daisuki – 大好き : I love you
- DJ –> Daijoubu -大丈夫: Không sao/ không vấn đề gì.
- Aiko –>アイコ –> Aisu Koohii –> アイスコーヒー : Ice Coffee.
- Hamuto –> ハムト–> 公衆トイレ (ハム=公): nhà vệ sinh công cộng.
- OHA –> Ohayou: おはよう: Chào buổi sáng!
- チョーLL –> Chou Love Loveチョーラブラブ(チョー=とても)Rất yêu
- Gan-mi –> ガン見 – Gangan miru ガンガン見る: Nhìn cái gì đó/ ai đó chằm chằm.
- 2ケツ –> Nghĩa là đi xe đạp/ xe máy 2 người, thường chỉ các cặp đèo nhau.
- mjd –> Majide マジで : Thật sự/ thật đấy/ không đùa đâu!
- Uzai うざい–> Uzattai!うざったい: Lắm chuyện! Phiền phức quá!
>>> Thông tin liên hệ THANH GIANG
TRỤ SỞ CHÍNH CÔNG TY THANH GIANG
THANH GIANG HÀ NỘI
Địa chỉ: 30/46 Hưng Thịnh, X2A, Yên Sở, Hà Nội.
THANH GIANG NGHỆ AN
Địa chỉ: Km3 số nhà 24, Khu đô thị Tân Phú, Đại lộ Lê Nin, Phường Vinh Phú - Nghệ An.
THANH GIANG HUẾ
Địa chỉ: Cm1-20 KĐT Ecogarden, Phường Vỹ Dạ, TP Huế
THANH GIANG HỒ CHÍ MINH
Địa chỉ: 357/46 Đường Bình Thành, Khu Phố 9, Phường Bình Tân, TP. HCM
THANH GIANG BẮC NINH
Địa chỉ: Thôn Trám, Xã Tiên Lục, Tỉnh Bắc Ninh
THANH GIANG HẢI PHÒNG
Địa chỉ: Số 200, Hồng Châu, Phường Lê Thanh Nghị, TP Hải Phòng
THANH GIANG THANH HÓA
284 Trần Phú, Phường Hạc Thành, TP Thanh Hoá
THANH GIANG HÀ TĨNH
Địa chỉ: Số nhà 410, Đường Mai Thúc Loan, Thúy Hội, Phường Thành Xen, TP Hà Tĩnh.
THANH GIANG ĐÀ NẴNG
Địa chỉ: 58 Cao Xuân Huy - Tổ 71 - P. cẩm Lệ - TP Đà Nẵng.
THANH GIANG ĐỒNG NAI
Địa chỉ: Số 86C Nguyễn Văn Tiên, Khu Phố 9, Tân Triều, Đồng Nai
THANH GIANG CÀ MAU
241B, Trần Huỳnh, Phường Bạc Liêu, Tỉnh Cà Mau
THANH GIANG GIA LAI
21 Phù Đổng, Phường Pkeiku, Tỉnh Gia Lai.
THANH GIANG ĐĂK LẮK
12A/33, khu phố Ninh Tịnh 6, Phường Tuy Hòa, Tỉnh Đắk Lắk.
Hotline : 091 858 2233 / 096 450 2233 (Zalo)
Website: https://duhoc.thanhgiang.com.vn/ - https://xkld.thanhgiang.com.vn/