Ôn thi n5 – ngữ pháp ( phần 1)

Tấm bằng thi năng lực tiếng nhật cũng rất quan trọng đối với các bạn du học sinh 

muốn du học nhật bản. Như hai bài viết trước Thanh Giang conincon đã đưa ra 

cho các bạn những từ mới và chữ hán ôn luyện thi N5 rồi. Hôm nay chúng tôi xin 

tổng hợp cho các bạn những cấu trúc ngữ pháp của N5 để các bạn dễ dàng học 

tập và thống kê hơn nhé.!

 1-10 mẫu ngữ pháp N5:

1 . ~ は~ : thì, là, ở

- N1は~です là động từ "to be" 

-N1はN2です = N1 là N2

_Trợ từ [ は] phát âm là [わ] (phát âm khác cách viết)

*ví dụ :

_私は hàです(tôi là hà)

_私はがくせいです( tôi là học sinh)

 _さんは日本語が上手です。.( Anh Yamada giỏi tiếng Nhật)

2. ~も~ : cũng, đến mức, đến.

-Nói lên điểm chung giữa người nghe và người nói.

* ví dụ:

1_Namさんはいしゃです。わたしもいしゃです。

-Anh Nam là bác sĩ. Tôi cũng là bác sĩ.

2_山田さんは本を読むことが好きです。私も同じです 

-Anh yamada thích đọc sách. Tôi cũng vậy.

3_昨日忙しくて寝る時間もありませんでした。

Ngày hôm qua bận quá, thời gian ngủ cũng không có.

4_リンゴを食べます。梨も食べます。

Tôi ăn táo. Tôi cũng ăn cả lê.

5_名声がほしいです。お金もほしいです。

Tôi muốn có danh tiếng. Tôi cũng muốn có cả tiền.

3 . ~でV : tại, ở, bằng, với , trong một phạm trù nào đó.

Trợ từ で:

*Diễn tả địa điểm diễn ra một hành động nào đó ( hoặc làm một hành động nào đó ở đâu)

1-Tôi đọc báo ở thư viện

図書館で新聞を読みます。

2-Tôi ăn sáng ở trong phòng.

私は朝ご飯を食べます

3-Tôi mua báo ở nhà ga

駅で新聞を買います。

Diễn tà phương pháp, phương thức, phương tiện.

1-Tôi ăn bằng đũa

はしで食べます。

2- Tôi viết báo cáo bằng tiếng Nhật

日本語でレポートを書きます。

*Diễn tả trong một khoảng thời gian , phạm trù nào đó( thường dùng trong mẫu いちばん)

* ví dụ:

1- Trong gia đình bạn ai là xinh đẹp nhất.

家族の中でだれがいちばんきれいですか。

2- Trong các mùa bạn thích mùa ( lúc ) nào nhất?

季節の中でいつが一番好きですか

4. ~に/ へ+ V : chỉ hướng, địa điểm, thời điểm (thường dùng trong câu chỉ phương hướng di 

chuyển)

Hay đi với động từ di chuyển : 帰ります, 行きます,来ます

Trợ từ に và へ:

1- Dùng để chỉ thời điểm "vào lúc":

Ví dụ:

午後6時に帰ります。

6 giờ chiều tôi sẽ về

2- Dùng để chỉ địa điểm "ở, vào"

*ví dụ::

明日、旅行に行きます。

Ngày mai tôi sẽ đi du lịch

3- Dùng để chỉ hướng đến ai

*ví dụ:

彼は日本へ留学しました。

Cậu ấy đã đi du học Nhật Bản.

Trợ từ へ phát âm là え (phát âm khác cách viết)

5. ~に、~ : vào, vào lúc ( thường đứng sau những danh từ có số cụ thể, xác định như ngày 

tháng, giờ giấc. Không cụ thể thì k có に ví dụ : tuần trước,tuần này, tuần sau, )

1_ 7時に起きます。.

Tôi thường thức dậy lúc 7 giờ.

2_2月1日に日本へ行きました。

Tôi ( đã) đến Nhật vào ngày 1 tháng 2.

6. ~をV: chỉ đối tượng của hành động 

Trợ từ 「を」đứng sau tân ngữ.  Chỉ hành động làm cái gì.

Ví dụ:

1-水を飲みます。Tôi uống nước

2--日本語を勉強します. Tôi học tiếng Nhật

3-音楽を聞きます. Tôi nghe nhạc

Phát âm của 「を」giống 「お」. Chữ 「を」chỉ được dùng làm trợ từ mà không có mặt trong từ 

vựng nào khác.

7. ~とcùng , với : làm gì với ai 

Trợ từ と "với (ai)"

1-公園に友達と散歩しました。Tôi đã đi dạo với bạn tới công viên

2-同僚とアメリカへ出張します。.

Tôi sẽ đi công tác ở Mỹ cùng với đồng nghiệp

8.~に: cho ~, từ ~ .

_Đối tượng "cho, nhận, dạy cho, gọi điện cho, ..." thì cũng dùng trợ từ 

_Chú ý trong câu có あげますthì không dùng để nói người khác tặng mình, lúc đó chuyển động từ là  も

らいます。

Namさんは私に花をあげました。    x

わたしはNamさんにはなをもらいました。o

あげます đưa, tặng (cho ai cái gì)

かします cho (ai) mượn (cái gì)

おしえます dạy cho (ai cái gì)

おくります gửi cho (ai cái gì)

でんわをかけます gọi điện thoại cho ...

もらいます nhận (thứ gì từ ai)

ならいます học (gì từ ai)

1_山田さんは木村さんに花をあげました。Y

Anh Yamada tặng hoc cho chị Kimura

2_マリアさんに本を貸しました。

Tôi cho chị Maria mượn sách

3_みみちゃんに英語を教えます。

Tôi dạy bé Mimi tiếng Anh

4_会社に電話をかけます。

Tôi gọi điện thoại đến công ty

5_木村さんは山田さんに花をもらいました。.

Chị Kimura nhận hoa từ anh Yamada.

6_マリアさんにざっしを借りました。.

Tôi mượn cuốn tạp chí từ chị Maria.

7_チンさんに中国語を習います。.

Tôi học tiếng Trung Quốc từ anh Chin

"nhận từ" cũng có thể dùng trợ từ から thay cho に。

9. ~と~: và 

N1とN2 = N1 và N2

1_野菜と肉を食べます。

Tôi ăn rau và thịt.

2_休みの日は土曜日と日曜日です。

Ngày nghỉ là ngày thứ bảy và chủ nhật.

10. ~ が~: nhưng 

Nối 2 câu đối lập "nhưng" hoặc đơn giản là nối hai câu.

1_タイ料理はおいしいですが、辛いです。

Món Thái ngon nhưng cay.

2_雨が降っていますが,テストがありますので学校へ行きます. 

Trời đang mưa nhưng do có bài kiểm tra nên tôi tới trường."

3_Khi bạn "xin lỗi" để hỏi thăm, nhờ vả cũng dùng が:

しつれいですが

すみませんが

4_しつれいですが、お名前は何ですか。

Xin lỗi, anh/chị tên là gì ạ?

5_すみませんが、手伝ってもらえませんか。

Xin lỗi, bạn có thể giúp tôi được không?

_Trên đây là 10 mẫu ngữ pháp trong các cấu trúc ôn thi N5. Các bạn hãy cùng 

nhau học tập cùng Thanh Giang để cùng nhau vươn tới những ước mơ du học nhật 

bản nhé.


                            Chúc các bạn thành công nhé!

>>> Thông tin liên hệ THANH GIANG

TRỤ SỞ CHÍNH CÔNG TY THANH GIANG

THANH GIANG HÀ NỘI

Địa chỉ: 30/46 Hưng Thịnh, X2A, Yên Sở, Hà Nội.

THANH GIANG NGHỆ AN

Địa chỉ: Km3 số nhà 24, Khu đô thị Tân Phú, Đại lộ Lê Nin, Phường Vinh Phú - Nghệ An.

THANH GIANG HUẾ

Địa chỉ: Cm1-20 KĐT Ecogarden, Phường Vỹ Dạ, TP Huế

THANH GIANG HỒ CHÍ MINH

Địa chỉ: 357/46 Đường Bình Thành, Khu Phố 9, Phường Bình Tân, TP. HCM

THANH GIANG BẮC NINH

Địa chỉ: Thôn Trám, Xã Tiên Lục, Tỉnh Bắc Ninh

THANH GIANG HẢI PHÒNG

Địa chỉ: Số 200, Hồng Châu, Phường Lê Thanh Nghị, TP Hải Phòng

THANH GIANG THANH HÓA

284 Trần Phú, Phường Hạc Thành, TP Thanh Hoá

THANH GIANG HÀ TĨNH

Địa chỉ: Số nhà 410, Đường Mai Thúc Loan, Thúy Hội, Phường Thành Xen, TP Hà Tĩnh.

THANH GIANG ĐÀ NẴNG

Địa chỉ: 58 Cao Xuân Huy - Tổ 71 -  P. cẩm Lệ - TP Đà Nẵng.

THANH GIANG ĐỒNG NAI

Địa chỉ: Số 86C Nguyễn Văn Tiên, Khu Phố 9, Tân Triều, Đồng Nai

THANH GIANG CÀ MAU

241B, Trần Huỳnh, Phường Bạc Liêu, Tỉnh Cà Mau

THANH GIANG GIA LAI

21 Phù Đổng, Phường Pkeiku, Tỉnh Gia Lai.

THANH GIANG ĐĂK LẮK

12A/33, khu phố Ninh Tịnh 6, Phường Tuy Hòa, Tỉnh Đắk Lắk.

Hotline : 091 858 2233 / 096 450 2233 (Zalo)

Websitehttps://duhoc.thanhgiang.com.vn/https://xkld.thanhgiang.com.vn/

Viết bình luận