THỰC TẾ chi phí sinh hoạt của du học sinh ở Đức như thế nào?

Phí sinh hoạt tại Đức có đắt không? Chi phí sinh hoạt tại Đức như thế nào? Mức phí du học Đức bao nhiêu tiền một tháng?là thắc mắc của hầu hết các bạn học sinh khi tìm hiểu về “quê hương của những tòa lâu đài”. Vậy thực tế chi phí sinh hoạt tại Đức như thế nào?

Với kinh nghiệm của một du học sinh đang học tập và làm việc tại Đức, mình xin chia sẻ các khoản sinh hoạt phí cơ bản, giúp các bạn du học sinh trả lời câu hỏi “Mức chi phí sinh hoạt tại Đức như thế nào?”.Hãy cùng tìm hiểu nhé!

Thực tế, chi phí sinh hoạt ở Đức khá hợp lý so với các quốc gia khác ở Tây Âu, thấp hơn so với những thành phố lớn của châu Âu như London, Rome, Paris hay Zurich...đắt hơn các nước láng giềng Đông Âu và nhiều nơi khác trên thế giới.

Tùy từng vùng, mức chi phí sinh hoạt tại Đức có sự chênh lệch

Phí sinh hoạt tại các thành phố của Đức tùy thuộc vào từng bang khác nhau sẽ có sự chênh lệch. Chẳng hạn, nếu bạn sống tại các thành phố lớn như Hamburg, Düsseldorf, Köln, Frankfurt, München thì chi phí cho nhà ở sẽ cao hơn so với các thành phố vừa và nhỏ. Nhà ở tại các bang Tây Đức cũng có phần cao hơn so với các thành phố ở Đông Đức. Tuy nhiên, ở các thành phố lớn mức lương của bạn được nhận khi học nghề hay sau khi tốt nghiệp dĩ nhiên cũng cao hơn. Ngoài ra cơ hội tìm việc làm thêm ở các thành phố lớn cũng dễ dàng hơn.

CHI TIẾT phí sinh hoạt 1 tháng tại Đức  - Các khoản phí cơ bản

Để giúp bạn tìm hiểu chi phí sinh hoạt của du học sinh tại Đức đầy đủ, mình sẽ chia sẻ các khoản phí cơ bản khi sống tại Đức. Cụ thể gồm:

1. Phí thuê nhà ở (bao gồm cả các phí liên quan đến nơi mình ở)

>>> Tiền nhà: Đây là khoản phí lớn nhất mình phải bỏ ra trong một tháng. Kí túc xá của trường là sự lựa chọn của mình cũng như hầu hết các bạn du học sinh. Bạn sẽ phải trả trong khoảng từ 250-300 EUR mỗi tháng tùy trường, tùy bang dành cho phí điện, nước, tiền mạng, và phí dọn dẹp vệ sinh hàng tuần. So với mặt bằng chung tại Đức thì giá phòng như vậy là khá hợp lý, vừa gần trường, sạch sẽ, an ninh cực tốt mà vẫn tiện nghi.

Ký túc xá của trường là chọn lựa lý tưởng cho các du học sinh Đức

>>> Phí giặt đồ: Máy giặt đồ của KTX được đặt ở phòng giặt chung. Tất cả bạn cần làm là trả 1,5 EUR cho 1 lần giặt, Và như mình, chỉ cần giặt 1 lần/ tuần là cả tháng bạn chỉ mất 6 EUR cho khoản chi phí này.
>>> Phí radio: Đây sẽ là “The Most Annoying Bill” mà bạn sẽ phải trả trong tháng. Ở Đức, cho dù nhà bạn không có TV hay đài Radio, phí này vẫn bắt buộc phải trả. 17,5 EUR/ tháng/ nhà/ hành lang. Mình có chung tiền với 2 bạn nên chỉ cần trả ~ 6 EUR phí Radio mà thôi.
>>> Tổng phí ở: ~ 265-315 EUR/ Tháng.

2. Tiền ăn

Tiền ăn phụ thuộc vào từng bạn du học sinh, dao động trong khoảng 100-120 EUR/ tháng

Mối quan tâm lớn thứ 2 của mọi người chính là chuyện ăn uống này. Có nhiều bạn tiết kiệm quá, cả tháng chỉ bỏ tầm 40-50 EUR để ăn, nhưng đỡ tiền mà ăn uống không đủ chất như thế cũng không hay. Mình ăn uống vừa phải, vẫn đủ chất, sáng tối ăn ở phòng tự nấu, trưa ăn ở căng tin. Thêm cả tùy tháng mình đi ăn ngoài nhiều hay ít.

>>>  Tổng phí ăn uống: ~ 100-120 EUR/ Tháng.

3. Tiền bảo hiểm y tế (Krankenversicherung)

Nếu như phí ăn uống là mối quan tâm thứ 2 thì tiền bảo hiểm y tế lại là khoản phí phải trả nhiều thứ 2 trong tháng. Đây là khoản phí bắt buộc mà sinh viên đang học tập tại Đức phải trả. Mình dùng bảo hiểm của hãng TK, phải trả mỗi tháng 92,29 EUR.

4. Cước phí điện thoại

Cước phí điện thoại bên đây khá rẻ. Mình săn được gó giảm giá, gọi điện nhắn tin miễn phí được đến các mạng khác, 3G nhu cầu sử dụng vừa phải. Chỉ 4,99 EUR.

5. Nhu yếu phẩm sinh hoạt + Các chi phí phát sinh khác

Nhu yếu phẩm sinh hoạt: Mình không phải là người có sở thích shopping. Nếu chỉ mua những đồ dùng cá nhân lặt vặt hàng ngày thì phí trên tháng chỉ ~ 20 EUR.

Bên cạnh đó, bạn còn cần chuẩn bị cho khoản nhu yếu phẩm và các chi phí phát sinh

Chi phí phát sinh: Đây là những khoản chi phí khó lường, bất chợt xảy ra chứ không phải những khoản phí cố định, như: du lịch, quà cáp, thăm bệnh,… hay người thân nhờ mua đồ gửi về, các phí nhỏ nhặt khác… Tất tần tật gói gọn trong khoảng ~ 50 EUR.

Ngoài ra: Còn có gia hạn visa (tính theo năm), mình 2 năm mới gia hạn 1 lần và phí gia hạn là 100 EUR.

>>> Như vậy, tùy vào nhu cầu của mỗi người, thì tầm 600 EUR/ tháng chính là con số cân bằng nhất mà 1 du học sinh người Việt chúng ta bỏ ra cho 1 tháng sinh hoạt.

Trên đây là chia sẻ thực tế mức chi phí sinh hoạt tại Đức của du học sinh. Hi vọng phần chia sẻ này sẽ đem đến thông tin hữu ích cho những bạn đang muốn tìm hiểu về cuộc sống sinh hoạt tại “xứ sở xúc xích”, giúp bạn chuẩn bị kế hoạch tài chính hiệu quả nhất.


>>> Thông tin liên hệ THANH GIANG

TRỤ SỞ CHÍNH CÔNG TY THANH GIANG

THANH GIANG HÀ NỘI

Địa chỉ: 30/46 Hưng Thịnh, X2A, Yên Sở, Hà Nội.

THANH GIANG NGHỆ AN

Địa chỉ: Km3 số nhà 24, Khu đô thị Tân Phú, Đại lộ Lê Nin, Phường Vinh Phú - Nghệ An.

THANH GIANG HUẾ

Địa chỉ: Cm1-20 KĐT Ecogarden, Phường Vỹ Dạ, TP Huế

THANH GIANG HỒ CHÍ MINH

Địa chỉ: 357/46 Đường Bình Thành, Khu Phố 9, Phường Bình Tân, TP. HCM

THANH GIANG BẮC NINH

Địa chỉ: Thôn Trám, Xã Tiên Lục, Tỉnh Bắc Ninh

THANH GIANG HẢI PHÒNG

Địa chỉ: Số 200, Hồng Châu, Phường Lê Thanh Nghị, TP Hải Phòng

THANH GIANG THANH HÓA

284 Trần Phú, Phường Hạc Thành, TP Thanh Hoá

THANH GIANG HÀ TĨNH

Địa chỉ: Số nhà 410, Đường Mai Thúc Loan, Thúy Hội, Phường Thành Xen, TP Hà Tĩnh.

THANH GIANG ĐÀ NẴNG

Địa chỉ: 58 Cao Xuân Huy - Tổ 71 -  P. cẩm Lệ - TP Đà Nẵng.

THANH GIANG ĐỒNG NAI

Địa chỉ: Số 86C Nguyễn Văn Tiên, Khu Phố 9, Tân Triều, Đồng Nai

THANH GIANG CÀ MAU

241B, Trần Huỳnh, Phường Bạc Liêu, Tỉnh Cà Mau

THANH GIANG GIA LAI

21 Phù Đổng, Phường Pkeiku, Tỉnh Gia Lai.

THANH GIANG ĐĂK LẮK

12A/33, khu phố Ninh Tịnh 6, Phường Tuy Hòa, Tỉnh Đắk Lắk.

Hotline : 091 858 2233 / 096 450 2233 (Zalo)

Websitehttps://duhoc.thanhgiang.com.vn/https://xkld.thanhgiang.com.vn/

Viết bình luận