Màu sắc tiếng Nhật: 45 từ vựng về chủ đề màu sắc
Màu sắc tiếng Nhật được nói như thế nào? Phần lớn những từ vựng về màu sắc trong tiếng Nhật đều được rút ra từ tự nhiên. Có thể là màu của các loại hoa hay các loại đá quý. Ví dụ như màu hoa tím là 菫 ( sumire ), màu hồng nhạt của hoa anh đào là 桜色 (sakura-iro) hay màu ngọc bích là 翡翠色 ( hisui-iro ). Trong màu sắc đã thể hiện được những ý nghĩa cũng như nguồn gốc ra đời của nó nhưng cũng có những trường hợp ngoại lệ.
Một số tên màu bắt nguồn từ màu của loài chim. Như là "màu xanh ô liu" được ví như một loài chim chích bụi ở Nhật Bản, 鶯色 (uguisu-iro). 鳶色 (tobi-iro) đề cập đến lông vũ màu nâu đỏ của diều đen. Và "teal/con le le" xuất hiện dưới dạng 鴨の羽色 (kamo no ha-iro) hoặc "màu lông vịt".
45 từ vựng về màu sắc tiếng Nhật

Dưới đây là 45 từ vựng về chủ đề màu sắc trong tiếng Nhật có thể bạn sẽ cần đến trong quá trình tìm hiểu về ngôn ngữ này:
|
1 |
茶色 |
ちゃいろ |
Màu trà, màu nâu nhạt |
|
2 |
きつね色 |
きつねいろ |
Màu nâu nhạt, màu lông cáo |
|
3 |
鳶色 |
とびいろ |
Màu nâu đỏ |
|
4 |
えび色 |
えびいろ |
Màu nâu tím, màu nho |
|
5 |
小麦色 |
こむぎいろ |
Màu lúa mì, màu nâu nhạt |
|
6 |
こげ茶色 |
こげちゃいろ |
Màu nâu tối |
|
7 |
鶯色 |
うぐいすいろ |
Màu nâu xanh lá |
|
8 |
栗色 |
くりいろ |
Màu nâu hạt dẻ |
|
9 |
黄色 |
きいろ |
Màu vàng (Hoàng) |
|
10 |
金色 |
きんいろ |
Màu vàng kim loại (Kim) |
|
11 |
黄土色 |
おうどいろ |
Màu vàng đất |
|
12 |
黄緑色 緑黄色 |
おうりょくしょく りょくおうしょく |
Màu vàng xanh lá, màu của đậu đỗ |
|
13 |
山吹色 |
やまぶきいろ |
Màu vàng sáng |
|
14 |
蛍光色 |
けいこうしょく |
Màu huỳnh quang |
|
15 |
からし色 |
からしいろ |
Màu vàng mù tạt |
|
16 |
灰色 |
はいいろ |
Màu tro, màu xám |
|
17 |
ねずみ色 |
ねずみいろ |
Màu xám, màu lông chuột |
|
18 |
銀色 |
ぎんいろ |
Màu bạc |
|
19 |
白色 |
はくしょく |
Màu trắng |
|
20 |
黒色 |
こくしょく |
Màu đen |
|
21 |
玉虫色 |
たまむしいろ |
Màu óng ánh |
|
22 |
青色 |
あおいろ |
Màu xanh dương |
|
23 |
水色 |
みずいろ |
Màu của nước, xanh dương nhạt |
|
24 |
空色 |
そらいろ |
Màu xanh da trời |
|
25 |
桃色 |
ももいろ |
Màu đào, màu hồng |
|
26 |
赤色 |
あかいろ |
Màu đỏ |
|
27 |
紅色 |
こうしょく |
Màu đỏ tươi |
|
28 |
朱色 |
しゅいろ |
Màu đỏ thẫm |
|
29 |
バラ色 |
バラいろ |
Màu hoa hồng |
|
30 |
緑色 |
みどりいろ |
Màu xanh lá |
|
31 |
紫色 |
むらさきいろ |
Màu tím |
|
32 |
すみれ色 |
すみれいろ |
Màu tím violet |
|
33 |
貝紫色 |
かいむらさきいろ |
Màu tím đỏ |
|
34 |
橙色 |
だいだいいろ |
Màu cam |
|
35 |
土色 |
つちいろ |
Màu đất |
|
36 |
さび色 |
さびいろ |
Màu rỉ sét |
|
37 |
煤色 |
すすいろ |
Màu xám đen, màu than đá |
|
38 |
乳色 |
にゅうしょく |
Màu trắng sữa |
|
39 |
らくだ色 |
らくだいろ |
Màu camel, màu lông lạc đà |
|
40 |
卵色 |
たまごいろ |
Màu pha vàng, màu trứng |
|
41 |
曙色 |
あけぼのいろ |
Màu hồng pha vàng |
|
42 |
象牙色 |
ぞうげいろ |
Màu trắng ngà |
|
43 |
樺色 |
かばいろ |
Màu vàng đỏ |
|
44 |
ベージュ色 |
ベージュいろ |
Màu beige, màu cà phê sữa |
|
45 |
ブロンズ色 |
ブロンズいろ |
Màu đồng |
Ý nghĩa của những màu sắc thường gặp trong văn hóa Nhật Bản
Màu sắc là một trong những yếu tố vô cùng quan trọng để thể hiện sự khác biệt trong văn hóa các nước. Theo những tài liệu cổ ghi lại, có 4 màu xuất hiện sớm nhất trong xã hội Nhật Bản đó là đỏ – 赤 (aka), đen – 黒 (kuro), trắng – 白 (shiro) và xanh da trời – 青 (ao), dần dần mới xuất hiện các màu sắc khác với tên gọi riêng biệt. Và đến thời Asuka (538- 710), Hoàng tử Shotoku đã dùng màu sắc tương ứng với Hệ thống 12 cấp bậc và thứ hạng trong xã hội.
Bảng hệ thống này đã phân rõ ra 2 loại màu và buộc các cấp bậc phải sử dụng đúng quy định, gồm kinjiki – màu cấm và yurushiiro – màu được cho phép. Trong đó, giới quan chức sẽ sử dụng những chiếc lông vũ có những màu thể hiện được thứ bậc để đính kèm trên nón, dựa theo 6 phẩm chất trong Nho giáo:
- Đức hạnh – toku: Màu tím
- Từ bi – jin: Màu xanh da trời
- Phép tắc – rei : Màu da cam
- Chân thành – shin : Màu vàng
- Công lý – gi : Màu trắng
- Hiểu biết – chi : Màu đen
Màu đỏ và trắng tượng trưng cho những sự linh thiêng

Trong văn hóa Nhật Bản đỏ và trắng là hai màu mang lại sự may mắn, có ý nghĩa đại diện cho một sự khởi đầu tốt đẹp, thường xuất hiện trong các dịp vui, lễ cưới hay lễ tốt nghiệp.
Màu đỏ (aka) tượng trưng cho sự đam mê, tình yêu, nhiệt huyết; màu trắng (shiro) đại diện cho sự trong sạch và tinh khiết. Về mặt tôn giáo, cả hai màu đều có ý nghĩa linh thiêng, vì vậy các cổng Torii ở những ngôi đền Thần đạo đều có màu đỏ và sỏi trắng thường được rải trước cửa những nơi linh thiêng.
Màu trắng trong văn hóa Nhật Bản được xem là một màu mang những ý nghĩa thiêng liêng
Được lựa chọn là màu của trang phục của những người hành lễ trong các nghi thức tôn giáo. Tuy nhiên, cũng giống với văn hóa của các nước Á Đông, màu trắng cũng tượng trưng cho sự tang tóc, mất mát. Đó là lý do vì sao trang phục cô dâu truyền thống của Nhật Bản là một bộ Kimono kèm mũ choàng màu trắng. Người Nhật xưa quan niệm rằng, phụ nữ sau khi lấy chồng sẽ phải toàn tâm toàn ý sống vì gia đình bên chồng, do đó khi gả đứa con gái đi đồng nghĩa với việc sẽ mất luôn người con này.
Nếu có cơ hội sinh sống tại Nhật, bạn cũng sẽ dễ dàng bắt gặp những gam màu này trong cuộc sống. Ví dụ như:
Dây mizuhiki – một loại dây gói quà gồm 2 sợi đỏ và trắng bện vào nhau, phần quà được gói bằng dây này thường để dành tặng trong các lễ cưới.
Cơm đậu đỏ – sekihan, cũng là một món thường phục vụ trong các dịp vui, lễ cưới, gồm gạo nấu với đậu đỏ (azuki)
Ngoài ra, màu đỏ và trắng còn dùng để phân biệt 2 đội thi đấu trong các cuộc thi thể thao ở các trường Tiểu học Nhật Bản để thể hiện tinh thần hăng hái thi đấu.
Màu tím tượng trưng cho sự cao quý
Màu tím (murasaki) trong xã hội xưa là một màu cao quý nhất, thuộc nhóm màu cấm và chỉ được dùng cho giới quan chức cấp cao và Hoàng gia, trong Phật giáo thì những nhà sư có phẩm hạnh cao cấp được phép mặc y phục màu tím, còn lại những người dân bình thường bị cấm hoàn toàn.
Lí do là vì màu nhuộm tím chỉ có thể tìm thấy ở cây tía tím Shigusa, loài cây rất khó phát triển và hiếm, nên giá thành của nó rất đắt. Đến thời Edo (thế kỷ 17-19), trang phục màu tím trở nên phổ biến, khi loài cây Murasaki-sou được trồng rộng rãi và màu tím của nó gọi là Edo-murasaki, kể từ đó, cái tên murasaki chính thức được dùng để chỉ màu tím.
Trong lễ hội Noh tại Nhật Bản, chỉ có nhân vật Hoàng đế và các vị thần mặc trang phục tím trong các màn trình diễn, vì vậy bạn hãy lưu ý để chọn màu trang phục khác khi tham gia vào lễ hội này.
Màu đen thể hiện sự nghiêm túc và cả… buồn bã, u ám
Màu đen (kuro) thể hiện sự chán nản, buồn bã, u ám nên thường xuất hiện nhiều trong các lễ tang tại Nhật Bản. Nếu như phần quà trong lễ cưới sử dụng màu đỏ và trắng thể hiện sự vui tươi thì ngược lại, trong lễ tang thường có phần quà chia buồn – koden, sử dụng dây mizuhiki đen và trắng để gói quà.
Tuy nhiên, màu đen cũng thể hiện sự nghiêm túc, chỉn chu nên đây là màu được đa số nhân viên công sở chọn mặc. Bộ vest đen kết hợp với sơ mi trắng là trang phục thường thấy ở các công ty Nhật Bản, nếu bạn phải sử dụng cà vạt đi kèm, hãy lưu ý tránh cà vạt màu đen vì đó là trang phục để dự lễ tang, thay vào đó hãy chọn các màu sáng và nền nã.
Xanh da trời và xanh lá của sự phát triển
Màu xanh da trời trong tiếng Nhật gọi là “ao” và màu xanh lá cây là “midori”. Đã từng có một khoảng thời gian dài trong lịch sử màu xanh lá chỉ được xem là một sắc thái thuộc xanh da trời mà không hề có tên gọi riêng. Vì vậy tại Nhật Bản mặc dù có rất nhiều vật mang màu xanh lá nhưng người Nhật vẫn quen gọi là ao.

Đa số đèn xanh của cột đèn giao thông ở Nhật Bản là màu xanh da trời, vì vậy người Nhật vẫn quen gọi là ao kể cả khi bắt gặp đèn màu xanh lá, và nó chỉ có 2 âm tiết nên dễ nói hơn so với midori.
Màu xanh lá cây là màu của sự sống và sự phát triển. “Midori” trong tiếng Nhật có nghĩa là “mảng xanh”, hay “màu xanh lá”. Đây là sắc màu của sự sống, sự phát triển và cũng là đại diện cho sự vĩnh cửu. Midori cũng dùng để chỉ những mầm cây non mới mọc. Bạn có thể thấy người Nhật yêu màu xanh thiên nhiên đến mức dường như trong nhà của mỗi gia đình Nhật đều có những khu vườn nhỏ hoặc các loại cây xanh trong nhà.
Màu chàm Ai sức mạnh của thiên nhiên
Màu chàm được xem là màu sắc được sáng tạo bởi người Nhật nên còn được biết đến với tên gọi “Japan Blue”. Trong thời kì Meiji, nhiều người nước ngoài đã rất ngạc nhiên khi thấy màu chàm xuất hiện ở khắp mọi con phố. Từ áo Kimono tới khăn tay hay cả những tấm màn noren. Đặc biệt, màu chàm là một trong những màu sắc được tạo ra bằng nguyên liệu từ thiên nhiên, đó là từ lá chàm. Việc màu chàm xuất hiện ở mọi nẻo đường không phải chỉ vì thời trang, mà quần áo nhuộm chàm còn có ba lợi ích: chất xơ trở nên mạnh hơn sau khi nhuộm chàm, có tác dụng đuổi côn trùng và chống tia cực tím. Đây quả thật là sức mạnh của thiên nhiên!
Trên đây là cách nói màu sắc trong tiếng Nhật và những ý nghĩa đặc trưng trong văn hóa của người dân xứ Phù Tang. Và nếu như bạn muốn tìm hiểu sâu hơn về tiếng Nhật, hãy cùng Thanh Giang tham gia những lớp học tiếng Nhật hoàn toàn miễn phí. Đây chính là món quà mà các giáo viên Nhật ngữ ở Thanh Giang dành tặng đến tất cả các bạn yêu mến tiếng Nhật và văn hóa xứ Phù Tang. Đặc biệt với các bạn đang có dự định du học Nhật Bản trong thời gian sắp tới thì đây chính là khóa học lý tưởng giúp bạn chinh phục kỳ thi Nhật ngữ JLPT hoàn toàn MIỄN PHÍ.
Link đăng ký: https://khoahocmienphi.thanhgiang.com.vn/
CLICK NGAY để được tư vấn và hỗ trợ MIỄN PHÍ
Chat trực tiếp cùng Thanh Giang
Link facebook: https://www.facebook.com/thanhgiang.jsc
>>> Link Zalo: https://zalo.me/0964502233
>>> Link fanpage
- DU HỌC THANH GIANG CONINCON.,Jsc: https://www.facebook.com/duhoc.thanhgiang.com.vn
- XKLĐ THANH GIANG CONINCON.,Jsc: https://www.facebook.com/xkldthanhgiangconincon
Bài viết cùng chủ đề Học tiếng Nhật
- Anh yêu em tiếng Nhật được nói như thế nào? 5 cách tỏ tình tiếng Nhật ngọt ngào nhất
- Đại học IPU (International Pacific University) Nhật Bản
- Tìm hiểu về kỳ thi EJU Nhật Bản từ A đến Z
- Cảm ơn vì bữa ăn trong tiếng Nhật và câu nói Itadakimasu
- Xinh đẹp tiếng nhật là gì? Cách khen crush dễ thương bằng tiếng Nhật






>>> Thông tin liên hệ THANH GIANG
TRỤ SỞ CHÍNH CÔNG TY THANH GIANG
THANH GIANG HÀ NỘI
Địa chỉ: 30/46 Hưng Thịnh, X2A, Yên Sở, Hà Nội.
THANH GIANG NGHỆ AN
Địa chỉ: Km3 số nhà 24, Khu đô thị Tân Phú, Đại lộ Lê Nin, Phường Vinh Phú - Nghệ An.
THANH GIANG HUẾ
Địa chỉ: Cm1-20 KĐT Ecogarden, Phường Vỹ Dạ, TP Huế
THANH GIANG HỒ CHÍ MINH
Địa chỉ: 357/46 Đường Bình Thành, Khu Phố 9, Phường Bình Tân, TP. HCM
THANH GIANG BẮC NINH
Địa chỉ: Thôn Trám, Xã Tiên Lục, Tỉnh Bắc Ninh
THANH GIANG HẢI PHÒNG
Địa chỉ: Số 200, Hồng Châu, Phường Lê Thanh Nghị, TP Hải Phòng
THANH GIANG THANH HÓA
284 Trần Phú, Phường Hạc Thành, TP Thanh Hoá
THANH GIANG HÀ TĨNH
Địa chỉ: Số nhà 410, Đường Mai Thúc Loan, Thúy Hội, Phường Thành Xen, TP Hà Tĩnh.
THANH GIANG ĐÀ NẴNG
Địa chỉ: 58 Cao Xuân Huy - Tổ 71 - P. cẩm Lệ - TP Đà Nẵng.
THANH GIANG ĐỒNG NAI
Địa chỉ: Số 86C Nguyễn Văn Tiên, Khu Phố 9, Tân Triều, Đồng Nai
THANH GIANG CÀ MAU
241B, Trần Huỳnh, Phường Bạc Liêu, Tỉnh Cà Mau
THANH GIANG GIA LAI
21 Phù Đổng, Phường Pkeiku, Tỉnh Gia Lai.
THANH GIANG ĐĂK LẮK
12A/33, khu phố Ninh Tịnh 6, Phường Tuy Hòa, Tỉnh Đắk Lắk.
Hotline : 091 858 2233 / 096 450 2233 (Zalo)
Website: https://duhoc.thanhgiang.com.vn/ - https://xkld.thanhgiang.com.vn/













