Đại học Inha Hàn Quốc (인하대하교) - Thế mạnh trong đào tạo Công nghệ và Khoa học tự nhiên

Đại học Inha
Quốc gia: 
Hàn Quốc
Khu vực: 
Các trường Hàn Quốc

Với thế mạnh trong đào tạo ngành Công nghệ và Khoa học tự nhiên, cùng rất nhiều chính sách hỗ trợ tốt, Đại học Inha đang là điểm đến được nhiều học sinh, sinh viên du học Hàn Quốc chọn lựa. Đây là cơ sở đào tạo tư thục uy tín tại thành phố Incheon, nằm trong danh sách 150 trường đại học tốt nhất thế giới. Dưới đây là thông tin chi tiết!




1. Tìm hiểu chung về trường Đại học Inha Hàn Quốc

1.1 Giới thiệu tổng quan

  • Trường Đại học Inha Hàn Quốc (Incheon)

  • Tên tiếng Hàn: 인하대하교

  • Tên tiếng Anh: Inha University

  • Năm thành lập: 1954

  • Số lượng sinh viên: 22,000 sinh viên

  • Học phí tiếng Hàn: 5,480,000 Won/ năm

  • Kí túc xá: 1,080,000 Won/6 tháng (phải đặt cọc thêm 500,000 Won)

  • Website: http://www.inha.ac.kr/

  • Địa chỉ: 100 Inha-ro, Michuhol-gu, Incheon 22212, Korea

Trường đại học Inha là trường đại học nổi tiếng về đào tạo công nghệ và khoa học tự nhiên,được thành lập vào năm 1954 bởi tập đoàn Hanjin và được dẫn dắt cũng như quản lý của cựu chủ tịch Choong-Hoon Cho vào năm 1968. Đại học Inha là đại học tư thục uy tín tại thành phố Incheon, Hàn Quốc.

Trải qua hơn 60 năm xây dựng và trưởng thành, trường đại học Inha đã và đang ngày càng bước những bước tiến vững chắc. Ngôi trường này được ví như “cái nôi” đào tạo khối ngành công nghệ và khoa học tự nhiên – một trong những ngành học được ưa chuộng nhất hiện nay.

Tính đến thời điểm hiện tại, Đại học Inha đang là “ngôi nhà chung” của 22.000 sinh viên đang theo học cùng với đội ngũ giảng viên và giáo sư tân tâm giảng dạy.

Trường có thế mạnh trong đào tạo chuyên ngành Khoa học tự nhiên và Công nghệ. Một số ngành học tiêu biểu là công nghệ thông tin, hội họa, thiết kế công nghiệp, quản trị kinh doanh, kinh tế, tài chính, y khoa, dược, luật, xây dựng , kiến trúc…đem đến chọn lựa đa dạng cho sinh viên theo học.

1.2 Các thành tích đạt được trong quá trình hoạt động

Dưới sự lãnh đạo của cựu Chủ tịch Choong-Hoon Cho , Đại học Inha đã có những bước tiến nhảy vọt, là một trong những ngôi trường uy tín tại thành phố Incheon. Một số thành tích nổi bật của trường là:

  • Top 1 trong các trường đại học tại thành phố Incheon (Theo kết quả đánh giá của thời báo Chung – Ang năm 2016)

  • Top 150 trường đại học tốt nhất trên thế giới (Theo kết quả bình chọn của The Times)

  • Top 10 trường Đại học ở Hàn Quốc

  • Top 5 trường Đại học đạt tỷ lệ việc làm trong vòng 5 năm qua

  • Xếp hạng thứ 3 trường Đại học đào tạo ra các nhà startup.

  • Đứng thứ 7 trường Đại học đào tạo các nhà lãnh đạo công ty lớn ở Hàn Quốc

2. Các khoa và chương trình đào tạo Đại học Inha

2.1 Hệ học tiếng Hàn

Trước khi vào học chuyên môn, du học sinh quốc tế sẽ tham gia chương trình đào tạo tiếng Hàn trong khoảng thời gian từ 6 tháng – 1 năm. Chương trình tiếng Hàn tại Đại học Inha được thiết kế bài bản và chuyên môn, được chia thành các cấp độ khác nhau, phù hợp với năng lực của nhiều học viên.

Bạn có thể tham khảo chi tiết qua bảng dưới:

Cấp độ

Nội dung học

Cấp 1

Viết và phát âm phụ âm và nguyên âm tiếng Hàn

Có trình độ tiếng Hàn cơ bản: chào hỏi, giới thiệu bản thân, gọi món, mua hàng

Viết và đọc những câu đơn giản và cơ bản trong cuộc sống hàng ngày

Cấp 2

Học và viết các đoạn văn đơn giản về các chủ đề hàng ngày: đưa ra yêu cầu và đặt chỗ, đưa ra đề xuất,…

Sử dụng các câu tục ngữ và thành ngữ đơn giản hiệu quả và phù hợp

Cấp 3

Diễn đạt ý kiến bằng câu và phát triển vốn từ vựng để sử dụng trong các tình huống đơn giản trong cuộc sống hàng ngày: yêu cầu, từ chối, xin lỗi, đưa ra lời khuyên

Giao tiếp bằng cách sử dụng các cấu trúc ngữ pháp phù hợp, chú ý đến người nói và người nghe

Cấp 4

Giải thích hoặc mô tả bối cảnh hoặc tình huống phải đối mặt trong cuộc sống hàng ngày

Sử dụng bằng lời nói các thuật ngữ kỹ thuật và giải thích các chủ đề liên quan về các nhiệm vụ đặt ra

Cấp 5

Đọc, hiểu các tình huống thực tế và các vấn đề thời sự nổi tiếng trong xã hội

Bày tỏ ý kiến và tạo thành các đoạn văn đầy đủ để mô tả, định nghĩa, quảng bá, ví dụ, phân loại và bảo trì

Cấp 6

Học cách tranh luận về các chủ đề: đồng ý, bất đồng và thuyết phụ

Suy luận sau khi đọc sách hoặc báo, đưa ra ý kiến, hiểu, thẩm định các tác phẩm văn học ngắn

2.2 Hệ đào tạo đại học

Đại học Inha thiết kế chương trình học đa dạng, đáp ứng nhu cầu chọn lựa ngành nghề của người học. Trong đó, ngành Công nghệ và Khoa học tự nhiên là một trong những thế mạnh của trường.

Trường

Ngành học

Kỹ thuật

Kỹ thuật cơ khí

Kỹ thuật hàng không vũ trụ

Kỹ thuật Đại dương & Kiến trúc Hải quân

Kỹ thuật công nghiệp

Kỹ thuật hóa học

Kỹ thuật sinh học

Khoa học và Kỹ thuật Polymer

Kỹ thuật Khoa học Vật liệu,

Kỹ thuật dân dụng

Kỹ thuật môi trường

Kỹ thuật thông tin địa lý

Kỹ thuật kiến trúc

Kiến trúc (5 năm)

Kỹ thuật tài nguyên năng lượng

Kỹ thuật điện

Kỹ thuật điện tử

Kỹ thuật máy tính

Kỹ thuật thông tin và truyền thông

Khoa học tự nhiên

Toán học

Thống kê

Vật lý

Hóa học

Khoa học Sinh học

Khoa học đại dương

Thực phẩm & dinh dưỡng

Khoa học xã hội

Hành chính công

Khoa học chính trị và Quan hệ ngoại giao

Truyền thông

Kinh tế học

Khoa học người tiêu dùng

Trẻ em học

Phúc lợi xã hội

Nhân văn

Ngôn ngữ & văn học Hàn Quốc

Ngôn ngữ & văn hóa Nhật Bản

Ngôn ngữ & văn hóa Anh

Ngôn ngữ & văn hóa Pháp

Lịch sử

Triết học

Trung Quốc học

Quản trị kinh doanh

Quản trị kinh doanh

Tài chính & Ngân hàng toàn cầu

Logistics

Thương mại quốc tế

Nghệ thuật và thể thao

Mỹ thuật

Design Convergence

Cơ thể động lực học

Thiết kế thời trang và dệt may

Theater & Film

Y khoa

Điều dưỡng (không tuyển SV quốc tế)

Quốc tế học

Quốc tế học

2.3 Hệ đào tạo sau đại học

Trường

Khoa/ Ngành

Kỹ thuật

Kiến trúc

Sinh học đại phân tử

Kỹ thuật cơ khí

Quản lý công nghiệp

Ứng dụng nguyên liệu hữu cơ

Kỹ thuật nguyên liệu mới

Năng lượng tài nguyên

Kỹ thuật điện

Kỹ thuật điện tử

Kỹ thuật thông tin truyền thông

Đóng tàu

Kỹ thuật thông tin không gian

Kỹ thuật máy vi tính

Kỹ thuật xây dựng dân dụng

Kỹ thuật hàng không vũ trụ

Hải dương học

Kỹ thuật sinh học

Kỹ thuật môi trường

Ứng dụng kỹ thuật hóa học

Khoa học tự nhiên

Điều dưỡng

Vật lý

Sinh học

Toán

Giáo dục toán học

Dinh dưỡng và an toàn thực phẩm

Thiết kế trang phục

Thống kê khoa hải dương học

Công nghệ sinh học (hải dương học)

Hóa học

Ứng dụng kĩ thuật hóa học (Hóa học)

Khoa học xã hội và nhân văn

Quản trị kinh doanh

Kinh tế

Giáo dục

Giáo dục quốc ngữ

Thương mại quốc tế

Tài chính toàn cầu

Luật

Tiếng Pháp 

Giáo dục xã hội

Tiêu dùng trẻ em

Thông tin ngôn luận

Ngữ văn Anh

Ngôn ngữ văn hóa Nhật Bản

Chính trị ngoại giao

Trung Quốc

Quản lý tài sản đất đai

Hàn Quốc học

Hành chính

Kế toán

Nghệ thuật – năng khiếu

Nghệ thuật tạo hình

Thiết kế truyền thông thị giác

Thể dục thể thao

Y học

Ngành y với 31 chuyên ngành

Ngành khoa học tự nhiên có 2 chuyên ngành: Nghiên cứu chế tạo thuốc mới, Sinh học phân tử

Chương trình liên kết giữa các khoa

Công nghệ kỹ thuật số

Công nghệ kỹ thuật ô tô

Human art technology

Photonics and informatics

Global-e-Governanace

Cải cách hệ thống điện tử

Kỹ thuật năng lượng

Kết hợp công nghệ truyền thông IT giữa các khoa

Tìm kiếm trực tuyến toàn cầu

Đa văn hóa

Kế hoạch đô thị

Quản trị văn hóa

Kỹ thuật quản trị kinh doanh dịch vụ

Khoa học sức khỏe tổng hợp

Khảo cổ học dung hợp

Quản trị kinh doanh bền vững

Chính sách thương mại FTA – Tư vấn kinh doanh

 
thanh giang thăm và làm việc tại trường INHA
Thanh Giang thăm và làm việc cùng trường Inha

3. Chương trình Học bổng - Học phí

3.1 Thông tin học phí

3.1.1 Học phí hệ học tiếng

Phí xét hồ sơ

60,000 KRW

Học phí

5,480,000 KRW/1 năm

Kỳ nhập học

Tháng 3,6,9,12

Thông tin khóa học

Mỗi kỳ 10 tuần

Phí bảo hiểm

250,000 KRW/1 năm

Phí đưa đón sân bay

50,000 KRW/1 lần

Phí KTX

1,580,000 KRW/6 tháng

3.1.2 Học phí hệ Đại học

Trường

Học phí

Kỹ thuật

4,492,000 KRW /1 kỳ

Khoa học tự nhiên

4,174,000 KRW /1 kỳ

Nhân văn

3,498,000 KRW /1 kỳ

Quản trị kinh doanh

 

Nghệ thuật và thể thao

 

Khoa học xã hội

4,174,000 KRW /1 kỳ

Y khoa

4,174,000 KRW /1 kỳ

Quốc tế học

3,498,000 KRW /1 kỳ

3.1.3 Học phí hệ sau Đại học

3.2 Chương trình học bổng

3.2.1 Học bổng khóa học tiếng

Trình độ tiếng Anh

Bằng TOPIK

Học bổng

Ghi chú

1/2 học phí (Chỉ dành cho học kỳ đầu tiên)

Chỉ cấp học bổng này cho học viên đăng ký từ hai học kỳ trở lên

IELTS 7+ hoặc TOEFL IBT 96+

Cấp 5+

1/4 học phí (Chỉ dành cho học kỳ đầu tiên)

Học bổng dựa trên thành tích học tập

Học bổng tối đa 50% học phí cho những học viên xuất sắc sau mỗi học kỳ

Dành cho học viên đang theo học

3.2.2 Học bổng hệ đào tạo Đại học

Loại học bổng 

SV năm nhất

SV trao đổi

TOPIK 3 trở lên

TOPIK 3 trở xuống

IELTS 

IBT

IELTS

IBT

IELTS

IBT

50% học phí 1 kỳ

6.5

90

6.5

90

6.5

90

100% học phí 1 kỳ

 

 

7.0

96

 

 

Học bổng 100% cho 1 năm

7.0

96

8.0

106

7.0

96

Học bổng 100% cho 2 năm

 

 

9.0

115

 

 

Học bổng 100% cho 4 năm + phí sinh hoạt

8,0

106

 

 

 

 

Học bổng 100% cho 4 năm + phí sinh hoạt + phí KTX (phòng 4 người)

9.0

115

 

 

 

 

Phí nhập học

TOPIK 4 trở lên

TOPIK 5 trở lên

3.2.3 Học bổng hệ sau Đại học

Đối với hệ sau đại học, trường sẽ giảm 50% hoặc miễn 100% học phí cho người có thành tích học tập cao. Số lượng học bổng sẽ được điều chỉnh theo mỗi kỳ.

4. Ký túc xá Đại học Inha Hàn Quốc

4.1 Thông tin ký túc xá

Khi du học Hàn Quốc và học tập tại trường Đại học Inha bạn sẽ có cơ hội được ở tại KTX của trường với đầy đủ các tiện nghi như phòng tự học, phòng tập gym, phòng giặt ủi,…Trường có 2 khu KTX chính là Woongbijae và Biryongjae, mỗi khu có sức chứa hơn 1000 sinh viên, mỗi phòng đều được trang bị TV, bàn học, giường ngủ, máy giặt, tủ lạnh,… đảm bảo cho bạn có cuộc sống thoải mái nhất khi học tại Inha.

Ký túc

Loại phòng

Vật dụng

Woongbijae

4 người/ phòng

Giường ngủ, điều hòa, internet và các vật dụng khác

Biryongjae

4 người/ phòng

Giường ngủ, điều hòa, internet và các vật dụng khác

2 người/ phòng

Giường ngủ, điều hòa, internet và các vật dụng khác.

2 người/ phòng

Phòng tắm riêng (trong phòng)

4.2 Chi phí ký túc xá

  • Phòng 4 người (loại 1): 834.400 Won/6 tháng.

  • Phòng 4 người (loại 2): 893.050 Won/6 tháng.

  • Phòng 2 người (loại 1): 1.238.950 Won/6 tháng.

  • Phòng 2 người loại 2: 1.080.000 Won/6 tháng.

5. Một số đặc điểm nổi bật của trường Inha

5.1 Thành phố Incheon – Trung tâm giao thương Đông – Bắc Á

Thành phố Incheon là nhà của Đại học Inha, từ khi cảng hàng không quốc tế Incheon được khai trương, thành phố Incheon được đẩy mạnh để trở thành trung tâm giao thương cho vùng Đông – Bắc Á. Thành phố Incheon và đại học Inha là đối tác tin cậy, luôn tìm kiếm và hợp tác xây dựng tương lai tốt hơn dựa trên nền tảng truyền thống trong quá khứ.

5.2 Chính sách hỗ trợ và chăm sóc đời sống sinh viên

Không chỉ nổi bật về chất lượng đào tạo, trường Đại học Inha còn rất được lòng sinh viên quốc tế nhờ chính sách hỗ trợ, chăm sóc cuộc sống của sinh viên. Không chỉ tạo điều kiện cho học sinh quốc tế được học tập một cách tốt nhất tại trường.

Đại học Inha còn mong muốn giúp các du học sinh Hàn Quốc sớm hòa nhập và làm quen với văn hóa Hàn Quốc. Bởi vậy bên cạnh những buổi học trên lớp, du học sinh sẽ có cơ hội tham gia những buổi trải nghiệm giao lưu văn hóa và dã ngoại để tìm hiểu về văn hóa cũng như cuộc sống của người Hàn Quốc.

Mỗi năm Đại học Inha sẽ có 2 lễ hội chính là the Solidarity Festival (Daedongje) được tổ chức vào tháng 5 và the Flying Dragon Athletics Festival được tổ chức vào tháng 10 hàng năm. Trong những lễ hội này tất cả sinh viên của trường Inha đều được tham gia những hoạt động hấp dẫn, đặc biệt là phần trình diễn văn hóa của những ngôi sao KPop hàng đầu xứ sở Kim Chi.

Trên đây là thông tin tổng quan về trường Đại học Inha Hàn Quốc, giúp bạn tìm hiểu đầy đủ các thông tin về trường. Hi vọng bài viết đã đem đến chia sẻ hữu ích cho bạn đọc.

 

CLICK NGAY để được tư vấn và hỗ trợ MIỄN PHÍ

Chat trực tiếp cùng Thanh Giang 

Link facebook: https://www.facebook.com/thanhgiang.jsc

>>> Link Zalo: https://zalo.me/0964502233

>>> Link fanpage

 

Bài viết cùng chủ đề Trường học - du học Hàn Quốc

Nguồn: https://duhoc.thanhgiang.com.vn

>>> Thông tin liên hệ THANH GIANG

TRỤ SỞ CHÍNH CÔNG TY THANH GIANG

THANH GIANG HÀ NỘI

Địa chỉ: 30/46 Hưng Thịnh, X2A, Yên Sở, Hà Nội.

THANH GIANG NGHỆ AN

Địa chỉ: Km3 số nhà 24, Khu đô thị Tân Phú, Đại lộ Lê Nin, Phường Vinh Phú - Nghệ An.

THANH GIANG HUẾ

Địa chỉ: Cm1-20 KĐT Ecogarden, Phường Vỹ Dạ, TP Huế

THANH GIANG HỒ CHÍ MINH

Địa chỉ: 357/46 Đường Bình Thành, Khu Phố 9, Phường Bình Tân, TP. HCM

THANH GIANG BẮC NINH

Địa chỉ: Thôn Trám, Xã Tiên Lục, Tỉnh Bắc Ninh

THANH GIANG HẢI PHÒNG

Địa chỉ: Số 200, Hồng Châu, Phường Lê Thanh Nghị, TP Hải Phòng

THANH GIANG THANH HÓA

284 Trần Phú, Phường Hạc Thành, TP Thanh Hoá

THANH GIANG HÀ TĨNH

Địa chỉ: Số nhà 410, Đường Mai Thúc Loan, Thúy Hội, Phường Thành Xen, TP Hà Tĩnh.

THANH GIANG ĐÀ NẴNG

Địa chỉ: 58 Cao Xuân Huy - Tổ 71 -  P. cẩm Lệ - TP Đà Nẵng.

THANH GIANG ĐỒNG NAI

Địa chỉ: Số 86C Nguyễn Văn Tiên, Khu Phố 9, Tân Triều, Đồng Nai

THANH GIANG CÀ MAU

241B, Trần Huỳnh, Phường Bạc Liêu, Tỉnh Cà Mau

THANH GIANG GIA LAI

21 Phù Đổng, Phường Pkeiku, Tỉnh Gia Lai.

THANH GIANG ĐĂK LẮK

12A/33, khu phố Ninh Tịnh 6, Phường Tuy Hòa, Tỉnh Đắk Lắk.

Hotline : 091 858 2233 / 096 450 2233 (Zalo)

Websitehttps://duhoc.thanhgiang.com.vn/https://xkld.thanhgiang.com.vn/

Viết bình luận