Chi phí du học các nước

Trong những năm gần đây, số lượng học sinh, sinh viên Việt Nam theo học tại các nước trên thế giới ngày một đông đảo. Ngoài một số bạn đi du học theo diện học bổng, phần lớn là đi theo hướng tự túc, hoặc phải vay từ các nguồn vốn hỗ trợ của chính phủ, công ty… Vấn đề tài chính đã trở thành nỗi lo của không chỉ các em học sinh, mà còn là sự trăn trở của các bậc phụ huynh.

Tùy thuộc vào từng loại hình trường (công, tư), vị trí địa lý (thành thị, nông thôn) mà mức chi phí sinh hoạt, học phí cũng khác nhau.

Vì vậy, trước khi chuẩn bị kế hoạch du học tại bất kỳ một quốc gia nào, du học sinh cần ước tính tổng số chi phí cho toàn bộ thời gian học để đưa ra quyết định du học đúng đắn và phù hợp với kinh tế của gia đình.

Hoa Kỳ

Theo Trung tâm Giáo dục Hoa Kỳ, hơn hai phần ba các sinh viên quốc tế học tại Hoa Kỳ trang trải chi phí học tập bằng tiền của chính họ hoặc qua sự hỗ trợ của gia đình. Chỉ có khoảng 20% các em trang trải được chi phí học tập của mình qua sự hỗ trợ tài chính của một trường cao đẳng hoặc đại học ở Hoa Kỳ.

Chi phí giáo dục ở các trường đại học của Mỹ chênh nhau rất lớn, có trường tổng chi phí mỗi năm chỉ khoảng 20.000 USD, nhưng cũng có trường lên đến hơn 100.000 USD/năm.

Viện Giáo dục Quốc tế IIE đã đưa ra một con số học phí bình quân như sau:

Bậc học

Học phí/năm học

Trung học, dự bị đại học

6.000-40.000 USD/Năm

Cao đẳng, công lập hệ 2 năm

12.000-20.000 USD/Năm

Đại học công lập hệ 4 năm

25.000-35.000 USD/Năm

Cao Đẳng, Đại học tư hệ 4 năm

30.000-50.000 USD/Năm

Sau đại học

15.000-40.000 USD/Năm

Ngoài mức học phí trên, du học sinh còn phải tốn những khoản sinh hoạt phí. Sinh hoạt phí cao nhất ở các thành phố lớn, ở California và vùng Đông Bắc. Chi phí có thể thấp hơn ở phía Nam, Trung, Tây và các vùng khác.

Đơn vị

USD

Lệ phí nộp đơn

100

Thi đầu vào, mỗi đợt

100-200

Học phí và lệ phí

2.000-30.000

Sách và các tài liệu học tập

800-1.200

Chi phí đi lại

1.000-1.500

Ở trọ và ăn uống

6.299-8.149

Bảo Hiểm y tế

600-1.000

Chi tiêu cá nhân

1.500-2.100

Theo IIE, dù học phí và dịch vụ phí dao động rất lớn tùy từng trường, nhưng không có sự tương quan nào giữa mức học phí, dịch vụ phí với chất lượng của trường. Nghĩa là, không phải trường càng có học phí cao thì chất lượng càng tốt hoặc ngược lại, trường thu mức phí thấp chẳng phải do chất lượng kém.

Khoản phí mà trường đại học thu của sinh viên phụ thuộc vào nhiều yếu tố mà yếu tố quan trọng nhất là đại học đó thuộc loại trường nào (công hay tư).

Nhìn chung, học phí và dịch vụ phí của trường tư thường cao hơn trường công. Trường công thu học phí sinh viên ngoài bang cao hơn sinh viên sở tại. Trong hầu hết mọi trường hợp, sinh viên quốc tế học trường công sẽ phải đóng mức phí cao này trong suốt chương trình học vì họ không đủ tiêu chuẩn để được hưởng mức phí dành cho sinh viên trong bang.

Anh quốc

Vương quốc Anh có thể xếp vào nhóm quốc gia có chi phí du học cao nhất thế giới… Tuy nhiên, khóa học sau đại học tại Anh chỉ kéo dài một năm, bằng nửa thời gian so với các khóa học tương tự tại khối các nước nói tiếng Anh khác.

Bên cạnh học phí, các chi phí cho sinh hoạt khi học tập tại Anh cũng rất đáng kể, ước tính trung bình 6.000-9.000 bảng Anh/năm học. Nếu sống ở London, mức sinh hoạt phí sẽ cao gần gấp đôi so với các thành phố khác.

Tuy sinh hoạt phí ở Anh cao, nhưng sinh viên sẽ được hưởng những chế độ ưu đãi như: giảm giá tại các cửa hàng, nhà hát, rạp chiếu phim, viện bảo tàng, phòng trưng bày, xe buýt, tàu lửa…

Bậc học

Học phí/năm học(đơn vị tính: Bảng Anh)    

Trung học, dự bị đại học

4.000-15.000

Bằng hướng nghiệp

4.000-12.000

Cao đẳng

4.000-10.000

Đại học

7.000-21.000

Sau đại học

7.000-30.000

Canada

Là đất nước song ngữ với ngôn ngữ chính là tiếng Anh và tiếng Pháp. Khác biệt với nước Mỹ sôi động, nhiều du học sinh chọn Canada để có môi trường sống hiền hòa.

Bậc học

Học phí/năm học (đơn vị tính: CAD)

Trung học, dự bị đại học

12.000-15.000 

Cao đẳng:                                                

10.000-15.000 

Đại học

16.000-30.000 

Sau đại học

16.000-30.000 

Canada được xếp vào quốc gia mà người dân được hưởng mức sống vào hàng cao nhất thế giới. Do vậy, sinh hoạt phí nơi đây không thể thấp, dao động từ 10.000-14.000 CAD/năm học.

Úc

Trước đây, chi phí sinh hoạt và học tập tại Úc thấp hơn so với du học tại Anh quốc và Hoa Kỳ. Tuy nhiên, vài năm qua, tỷ giá đồng đô Úc tăng mạnh khiến du học sinh Việt phải đau đầu vì chi phí du học ở xứ chuột túi bỗng dưng đắt hơn cả Anh, Mỹ.

Ngoài việc đóng học phí trước khi vào học, một số trường có thể yêu cầu du học sinh đóng thêm một số lệ phí khác như lệ phí gia nhập hội sinh viên học sinh, lệ phí thư viện và phòng thí nghiệm, lệ phí sử dụng các tiện nghi thể thao, lệ phí phụ như du ngoạn, sách vở, văn phòng phẩm và các vật liệu cần thiết khác cho một số khóa học.

Tất cả các loại học phí đều được miễn thuế GST (thuế hàng hóa và dịch vụ). Chi phí trung bình của một du học sinh tại Úc khoảng 335 AUD/tuần, bao gồm các chi phí về chỗ ở, thực phẩm, quần áo, giải trí, điện thoại, di chuyển, du lịch trong và ngoài nước, và các chi phí bất ngờ.

Bậc học

Học phí/năm học (đơn vị tính: AUD)

Trường đào tạo và dạy nghề

5.000-20.000 

Đào tạo Anh Ngữ                                  

12.000-19.000 

Bậc đai học

1- Các khóa học cơ bản

2- Chương trình cử nhân

 

9.000-14.000

14.000-35.000

Chương trình sau đại học:     

15.000-36.000 

Mức học phí trong một năm học dao động tùy thuộc vào trường, vùng mà du học sinh chọn. Ngoài học phí, du học sinh còn cần một khoản kha khá cho chi tiêu hằng tháng (1.500-2.000 AUD cho tiền nhà, ăn uống, đi lại…), tiền bảo hiểm…

Tuy nhiên, những sinh viên có thị thực có thể đi làm bán thời gian 20 giờ/tuần trong kỳ học, làm toàn thời gian trong kỳ nghỉ để trang trải sinh hoạt phí. 

Singapore

Ngoài ba trường đại học công nổi tiếng thế giới, Singapore còn có những trường đại học do Mỹ, Úc, Pháp thành lập cơ sở giáo dục tại đây.

Bậc học

Học phí/năm học (đơn vị tính: SGD)

Trung học:                                            

4.500-21.000 

Cao đẳng:

6.000-11.000 

Đại học:

 8.000-20.000

Chương trình sau đại học:     

25.000-28.000 

Sinh hoạt phí ở Singapore dao động từ 8.000-14.000 SGD/năm. Du học sinh có thể kiếm tiền bằng cách làm việc trong trường một tuần không quá 20 tiếng. Mặt khác, có những trường tạo điều kiện cho sinh viên làm việc trong khuôn viên trường, giúp các bạn giảm bớt gánh nặng chi phí.

Nhật Bản

Nhật Bản là một trong những nước thường xuyên trao học bổng cho du học sinh nhất. Không cần nhiều điểu kiện khắt khe, chỉ yêu cầu học sinh đi học đầy đủ, chuyên cần trong học tập, và tham gia nhiều các hoạt động xã hội, cộng đồng, là có thể có khả năng nhận được học bổng rồi. Mỗi suất học bổng thường có giá trị tương đương với 1 năm tiền học phí của học sinh, vào khoảng từ 500.000 Yên đến 550.000 Yên. Đây là điều kiện thuận lợi cho những học sinh có mong muốn đi du học Nhật Bản, giúp giảm gánh nặng học phí cho các em.

Ở Nhật Bản có các cửa hàng giảm giá, hàng một giá, với nhiều mặt hàng phong phú được bày bán, do đó, du học sinh cũng dễ dàng mua sắm và chi tiêu hơn.

Nhà ở ở Nhật Bản (ký túc xá hay căn hộ) thường được trang bị đầy đủ các phương tiện sinh hoạt như giường, tủ lạnh, chăn gối, lò vi sóng, tivi…, nên học sinh không cần phải tự đi mua sắm nhiều, có thể tiết kiệm được một khoản tiền đáng kể.

Ngoài những mặt thuận lợi trên, du học sinh cũng phải đối mặt với không ít khó khăn của giá cả sinh hoạt đắt đỏ tại Nhật Bản.

Bậc học

Học phí/năm học (đơn vị tính: Yên)

Cao Đẳng, Công lập hệ 2 năm

120.000 – 200.000 

Đại học công lập hệ 4 năm

250.000-350.000 

Cao Đẳng, Đại học tư hệ 4 năm

 300.000-500.000

Sau đại học

350.000-400.000 

Đơn vị

Yên

Lệ phí nộp đơn

70.000

Học phí và lệ phí

2.000-30.000

Sách và các tài liệu học tập

13.000

Chi phí đi lại

8.000

Ở trọ và ăn uống

38.000

Bảo hiểm y tế

3.000

Chi tiêu cá nhân

14.000

Tuy giá sinh hoạt cao, nhưng bù lại, du học sinh tại Nhật Bản lại được phép đi làm thêm 28h/tuần. Tiền lương làm thêm của các em thường từ 130.000 đến 400.000Yên, đủ để chi trả các khoản tiền học, tiền thuê nhà, chi phí ăn ở và tích lũy được tiền học cho những kỳ tiếp theo.

 

>>> Thông tin liên hệ THANH GIANG

TRỤ SỞ CHÍNH CÔNG TY THANH GIANG

THANH GIANG HÀ NỘI

Địa chỉ: 30/46 Hưng Thịnh, X2A, Yên Sở, Hoàng Mai, Hà Nội.

THANH GIANG NGHỆ AN

Địa chỉ: Số 24, Khu đô thị Tân Phú,  Đại lộ Lê Nin,  Xã Nghi Phú,  TP Vinh,  Nghệ An.

THANH GIANG HUẾ

Địa chỉ: Camellia 1-20, KĐT Eco Garden, Phường Thuỷ Vân, Thành phố Huế.

THANH GIANG HỒ CHÍ MINH

Địa chỉ: 357/46 Bình Thành, Phường Bình Hưng Hòa B, Quận Bình Tân, TP HCM

THANH GIANG BẮC GIANG

Địa chỉ: Phố Mia, Xã An Hà, Huyện Lạng Giang, Bắc Giang.

THANH GIANG HẢI DƯƠNG

Địa chỉ: 43 Đặng Quốc Chinh, phường Lê Thanh Nghị , TP Hải Dương.

THANH GIANG THANH HÓA 1

284 Trần Phú, Phường Ba Đình, TP Thanh Hoá

THANH GIANG THANH HÓA 2

Địa chỉ: 23 Đường Lê Thế Bùi. Thôn Tri Hoà. Thị trấn Tân Phong. Quảng Xương. Thanh Hoá.

THANH GIANG HÀ TĨNH

Địa chỉ: Số nhà 410, Đường Mai Thúc Loan, Thành Phố Hà Tĩnh.

THANH GIANG ĐÀ NẴNG

Địa chỉ: 58 Cao Xuân Huy - P.khuê Trung - Q.Cẩm Lệ -TP Đà Nẵng.

THANH GIANG ĐỒNG NAI

Địa chỉ: 86C Nguyễn Văn Tiên , KP9, Tân Phong, Biên Hòa , Đồng Nai.

Hotline : 091 858 2233 / 096 450 2233 (Zalo)

Websitehttps://duhoc.thanhgiang.com.vn/https://xkld.thanhgiang.com.vn/

Viết bình luận